Upload
others
View
101
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Bài tập Tin học Đại Cương Microsoft Excel
1
PHẦN I
BÀI TẬP 1
(Nội dung chính: Format cells (định dạng kiểu ngày, số, đơn vị tiền tệ,
bảng tính…) thực hiện chức năng thay đổi độ rộng cột,chiều cao hàng,
chức năng freeze panes, sắp xếp bảng tính)
Nhập và trình bày bảng tính như sau:
Bảng tính 1:
1. Tính THANHTIEN = DONGIA * SOLUONG (định dạng đơn vị
tiền tệ là USD)
2. Tính THANHTIENVND = THANHTIEN * 17890 (định dạng
đơn vị tiền tệ là VND, có dấu phân cách hàng nghìn).
3. Sắp xếp bảng tính trên theo mã hàng tăng dần.
Bảng tính 2:
1. Tính cột THÀNH TIỀN = SLG * ĐƠN GIÁ (định dạng đơn vị
tiền tệ là USD)
2. Tính THUẾ VAT = 10%* THÀNH TIỀN.
3. Tính TỔNG TIỀN = THÀNH TIỀN + THUẾ VAT
4. Sắp xếp bảng tính trên theo MÃ C.TỪ (mã chứng từ) tăng dần,
nếu trùng mã chứng từ thì sắp xếp theo ngày nhập giảm dần.
5. Thực hiện chức năng Freeze Panes cho cột dữ liệu MÃ C.TỪ.
Bài tập Tin học Đại Cương Microsoft Excel
3
BÀI TẬP 2
(Nội dung chính: Format cells, thực hành cách sử dụng ô
địa chỉ tương đối, tuyệt đối)
1. Trị giá tại vị trí (1) và (3) = ĐƠN GIÁ * SỐ LƯỢNG (2 tháng có
cùng đơn giá)
2. PHÍ C.CHỞ (phí chuyên chở) tại vị trí (2) và (4) = TRỊ GIÁ * TỈ
LỆ CƯỚC CHUYÊN CHỞ (theo từng tháng). Tính và làm tròn
đến hàng đơn vị. Nên lập công thức cho 1 tháng, còn tháng kia thì
sao chép sang, dùng địa chỉ tuyệt đối, hỗn hợp.
3. Cộng cho từng nhóm lô hàng theo các cộng TRỊ GIÁ, PHÍ C.CHỞ.
Cộng TRỊ GIÁ và PHÍ C.CHỞ cho các nhóm hàng ĐIỆN TỬ tại các vị
trí (5), (6),(7), (8); cho nhóm VI TÍNH tại các vị trí (9), (10), (11), (12).
4. Tính TỔNG CỘNG cho 2 nhóm theo TRỊ GIÁ và PHÍ C.CHỞ tại
(13), (14), (15), (16). Tại (13) = (5) + (9)
5. PHÍ PHÂN BỔ tại (17) cho các mặt hàng = 50 000 (là tổng phí
phân bổ), chia cho TỔNG TRỊ GIÁ và PHÍ C.CHỞ trong cả 2
tháng của tất cả các mặt hàng ĐIỆN TỬ và VI TÍNH và nhân cho
TỔNG TRỊ GIÁ và PHÍ PHÂN BỔ trong 2 tháng của từng mặt
hàng.
Hướng dẫn: Phí phân bổ tại (17) = 50000/tổng (13+14+15+16) x
tổng(1+2+3+4). Nhớ cố định địa chỉ ô của những ô có ý nghĩa tổng cộng.
Phí phân bổ của Mouse tại 18 = 50000 - tổng các phí phân bổ của các
mặt hàng đã được tính ở trên.
Bài tập Tin học Đại Cương Microsoft Excel
5
BÀI TẬP 3
(Nội dung chính: một số hàm cơ bản: ROUND, MIN, MAX, AVERAGE,
SUM, RANK, AND, OR, IF)
Bảng tính 1:
1. Tính ĐTB (điểm trung bình) = (TOAN *2 + VAN*2 +
NGOAINGU)/5. Làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
2. Điền vào cột KQ nếu ĐTB >=5 điền là “Đạt”, ngược lại là “Rớt”.
3. Tính điểm trung bình, cao nhất, thấp nhất, xếp hạng.
4. Thêm vào cột KHEN THƯỞNG sau cột XẾP HẠNG, điền dữ
liệu cho cột KHEN THƯỞNG như sau: hạng 1 thưởng 200.000,
hạng 2 thưởng 100.000, còn lại không được thưởng.
Bảng tính 2:
1. Thưởng 8-3: thưởng 200.000 cho những nhân viên Nữ, còn lại
không được thưởng.
2. Thưởng A: thưởng 300.000 cho những nhân viên có ngày công
>=24, còn lại không được thưởng.
3. Thêm vào cột Thưởng B: thưởng 100.000 cho những nhân viên
Nam có ngày công >26 hoặc nhân viên Nữ có ngày công >25.
Bảng tính 3:
Bài tập Tin học Đại Cương Microsoft Excel
7
1. Thêm vào cột Tuổi kế cột ngày, sau đó tính tuổi của nhân viên.
2. Tính lương của nhân viên = LCB*NGÀY.
3. Tính tạm ứng = 80%*LƯƠNG.
4. Thêm vào một cột THƯỞNG kế cột LƯƠNG, tính thưởng theo
yêu cầu sau: nếu chức vụ là GĐ thưởng 500000, PGD thưởng
400000, TP thưởng 300000, PP thưởng 200000, còn lại thưởng
100000.
5. Thêm vào cột CÒN LẠI ở cuối bảng tính, tính CÒN LẠI
=LƯƠNG + THƯỞNG - TẠM ỨNG. Tính tổng cộng, bình quân,
cao nhất, thấp nhất.
BÀI TẬP 4
(Nội dung chính: hàm INT, MOD và một số hàm xử lý chuỗi:
LEFT, RIGHT, MID....)
Bảng tính 1:
1. Căn cứ vào ký tự đầu tiên của CHỨNG TỪ để phân bổ số lượng
vào các cột SỐ LƯỢNG của XĂNG, GASOIL và DẦU LỬA.
a. Nếu ký tự đầu của chứng từ là X thì số lượng được phân
bổ vào cột XĂNG.
b. Nếu ký tự đầu của chứng từ là G thì số lượng được phân
bổ vào cột GASOIL.
c. Nếu ký tự đầu của chứng từ là L thì số lượng được phân
bổ vào cột DẦU LỬA.
2. Tính thành tiền cho mỗi cột = SỐ LƯỢNG *ĐƠN GIÁ, trong đó
ĐƠN GIÁ dựa vào bảng giá, có 2 loại giá: giá cung cấp (CC) và
giá kinh doanh (KD); nếu ký tự phải của chứng từ là C thì lấy giá
cung cấp, ngược lại lấy giá kinh doanh.
3. Tính tổng và bình quân ngày (Tổng cộng/30) cho mỗi cột.
Bài tập Tin học Đại Cương Microsoft Excel
9
Bảng tính 2:
1. Tính số ngày thuê = NGÀY TRẢ - NGÀY THUÊ
2. Tính số tuần, số ngày lẻ (dùng hàm INT, MOD)
3. Tính tổng số ngày thuê, tổng số tuần, tổng số ngày lẻ (dùng chức
năng AutoSum)
BÀI TẬP 5
(Nội dung chính: hàm dò tìm (VLOOKUP), chức năng
rút trích dữ liệu)
1. Dựa vào mã hàng và bảng tra dữ liệu, điền số liệu cho các cột:
Tên hàng, giá nhập, SL nhập (số lượng nhập), SL xuất (số lượng
xuất).
2. Tính thành tiền nhập dựa vào giá nhập và số lượng nhập.
3. Tính giá xuất dựa vào mã hàng: nếu mã hàng có ký tự thứ 4(tính từ
bên trái) là A thì giá xuất = giá nhập + 15, nếu là B thì giá xuất = giá
nhập + 12, còn lại giá xuất = giá nhập + 10
4. Tính tiền xuất dựa vào giá xuất và số lượng xuất, định dạng đơn
vị tiền tệ là USD.
5. Tính tổng cộng cho mỗi cột
6. Trích ra danh sách các mặt hàng có tiền xuất >= 20000
7. Chèn thêm cột Ghi chú ở cuối. Điền thông tin cho cột ghi chú như
sau: nếu SL nhập – SL xuất >=60 thì ghi “Bán chậm”, nếu SL
nhập – SL xuất >=30 thì ghi “Bán được”, còn lại ghi “Bán chạy”.
Bài tập Tin học Đại Cương Microsoft Excel
11
BÀI TẬP 6
(Nội dung chính: hàm dò tìm (HLOOKUP), chức năng rút
trích dữ liệu, các hàm thống kê)
1. Số ngày = ngày đi – ngày đến, nếu ngày đi trùng với ngày đến thì
tính 1 ngày.
2. Giá phòng dựa vào loại phòng và bảng đơn giá phòng, nếu phòng
có 1 người thuê thì lấy giá 1, nếu có từ 2 người trở lên thì giá 2.
3. Giá phụ thu dựa vào loại phòng và bảng giá phụ thu
4. Tiền phòng = số ngày *(giá phòng + giá phụ thu), nhưng nếu
khách thuê phòng trên 10 ngày thì được giảm 10% giá phụ thu.
5. Thực hiện bảng thống kê tổng tiền theo từng loại phòng
6. Trích ra danh sách khách thuê phòng loại A.
7. Trích ra danh sách khách thuê phòng loại B và có số người > 2.
BÀI TẬP 7
(Nội dung chính: các hàm thống kê, đồ thị)
1. Điền tên trường dựa vào ký tự bên trái của Mã HS và Bảng tra tên
trường.
2. Điền môn thi dựa vào ký tự cuối của Mã số và bảng tra môn thi.
3. Xếp loại dựa vào bảng xếp loại
4. Xếp hạng dựa vào điểm thi
Bài tập Tin học Đại Cương Microsoft Excel
13
5. Trích ra danh sách các thí sinh thuộc trường Võ Trường Toản
(lưu ý: định dạng lại tiêu đề HỌ VÀ TÊN nằm ở 2 ô tương ứng
với cột Họ , cột Tên rồi mới rút trích).
6. Trích ra danh sách học sinh xếp hạng từ 5 trở lên.
7. Thực hiện bảng thống kê sau:
Môn
Trường Ngoại ngữ Toán Văn
Đinh Tiên Hoàng
Hòa Bình
Nguyễn Du
Võ Trường Toản
8. Vẽ đồ thị biểu diễn dữ liệu cho bảng thống kê trên.
BÀI TẬP 8
(Nội dung chính: các hàm thống kê, Subtotals, Header & Footer)
1. Cột Hệ số dựa vào cấp bậc, khu vực và Bảng hệ số công tác phí
(không dùng INDEX, sử dụng VLOOKUP kết hợp hàm IF).
Bài tập Tin học Đại Cương Microsoft Excel
15
2. Tính toán cột Hệ Số Thực (chú ý bảng định mức thanh toán
ngày), nghĩa là: nếu Hệ số >170 thì lấy 170; nếu Hệ số <150 thì
lấy 150.
3. Cột Tiền = số ngày công tác * Hệ Số Thực * LCB
4. Tạo bảng thống kê số người công tác theo chức vụ và khu vực.
5. Dùng lệnh DataSubtotal để thống kê tổng tiền cho từng nhóm
khu vực công tác.
6. Tạo Header có nội dung: Bài tập Excel (canh trái) – Trung tâm
CNTT (canh phải). Tạo Footer có nội dung: Trường ĐHCN (canh
trái) - Số trang (Canh phải).
BÀI TẬP TỔNG HỢP
BÀI TẬP 1
1. Trình bày bảng tính như trên và điền chuỗi số thứ tự cho cột STT.
2. Chèn thêm cột Ngày sinh trước cột Điểm toán, định dạng dữ liệu
cho cột Ngày sinh có kiểu ngày tháng (DD/MM/YY) và nhập
ngày sinh cho các sinh viên.
3. Tính cột Tổng điểm và Điểm trung bình cho các sinh viên (kết
quả được làm tròn đến hai chữ số sau phần thập phân).
4. Tìm điểm trung bình có giá trị lớn nhất.
5. Chèn thêm cột học bổng vào cuối bảng và tính học bổng cho các
sinh viên theo công thức: Học bổng =100000 nếu điểm TB >=7
và không có môn nào dưới 5, ngược lại không được học bổng.
6. Đếm số sinh viên được học bổng.
Bài tập Tin học Đại Cương Microsoft Excel
17
BÀI TẬP 2
1. Trình bày bảng tính như trên và điền chuỗi số thứ tự cho cột STT.
2. Tính T_ĐIỂM theo công thức: Điểm HKI hệ số 1, HKII hệ số 2,
THI hệ số 3 (kết quả được làm tròn đến hai chữ số sau phần thập
phân).
3. Điền cột học bổng theo điều kiện sau:
a. Nếu tổng điểm >=9 và hạnh kiểm T thì được 200000
b. Nếu 8<= tổng điểm <9 và hạnh kiểm T thì được 150000
c. Nếu 7<= tổng điểm < 8 và hạnh kiểm T thì được 100000
d. Còn lại học bổng =0
4. Điền cột lên lớp theo điều kiện: Nếu tổng điểm >=5 và điểm thi
>=3 thì được lên lớp, ngược lại thì không được lên lớp.
5. Tính tổng điểm thi của các sinh viên được học bổng.
6. Tìm một tổng điểm có giá trị nhỏ nhất.
7. Đếm số sinh viên được lên lớp.
8. Tính tổng tiền học bổng được nhận của các sinh viên.
9. Tính tổng điểm thi của các sinh viên có hạnh kiểm T.
BÀI TẬP 3
1. Tính cột thành tích dựa vào giờ xuất phát và đến đích
2. Xếp hạng dựa vào cột thành tích
3. Tính thành tích cá nhân cao nhất, trung bình và thấp nhất
4. Tính tổng số giờ của toàn đội A, B, C.
5. Tính số vận động viên của mỗi đội.
6. Tính thành tích trung bình của một vận động viên trong mỗi đội.
Bài tập Tin học Đại Cương Microsoft Excel
19
BÀI TẬP 4
1. Trình bày bảng tính như trên, điền số thứ tự vào cột STT.
2. Tính dữ liệu cho cột Điện tiêu thụ = Chỉ số sau – Chỉ số trước.
3. Dựa vào Hình thức sử dụng và bảng 1 tính Tiền điện = Điện tiêu
thụ * Đơn giá.
4. Dựa vào Hình thức sử dụng và bảng 1 điền dữ liệu vào cột Tiền
công tơ.
5. Tính Tổng tiền = Tiền điện + Tiền công tơ.
6. Điền dữ liệu vào bảng 2.
BÀI TẬP 5
1. Đối tượng dựa vào ký tự thứ 2 của số báo danh, nếu là A thì ưu
tiên 1, là B thì ưu tiên 2, còn lại để trống.
2. Ngành học dựa vào ký tự thứ nhất của số báo danh và Bảng điểm
chuẩn
3. Điền dữ liệu cho cột kết quả: nếu điểm tổng > điểm chuẩn thì kết
quả là đậu, ngược lại là rớt.
4. Thực hiện bảng thống kê theo mẫu.
Bài tập Tin học Đại Cương Microsoft Excel
21
BÀI TẬP 6
1. Dựa vào ngày đến và ngày đi để xác định số tuần, số ngày lẻ
2. Dựa vào loại phòng và bảng đơn giá phòng để điền dữ liệu cho
đơn giá tuần và đơn giá ngày.
3. Cột phụ thu: nếu 1 người tính theo phụ thu của phòng đơn, 2
người trở lên tính phụ thu của phòng đôi.
4. Tính tổng tiền = đơn giá tuần * số tuần + đơn giá ngày * số ngày
+ phụ thu, nhưng nếu đơn giá ngày * số ngày > đơn giá tuần thì
lấy đơn giá tuần.
5. Trích ra danh sách các phòng có tổng tiền >300.
6. Thực hiện bảng thống kê sau:
BÀI TẬP 7
1. Dựa vào số báo danh để điền dữ liệu vào cột khối thi
2. Dựa vào bảng ưu tiên khu vực dự thi để điền vào cột Diện ưu tiên.
3. Điểm ưu tiên được tính như sau:
a. Dựa vào bảng khu vực dự thi
b. Điểm ưu tiên chỉ được tính khi không có môn dự thi nào là
điểm 0
4. Tính tổng điểm.
5. Điền dữ liệu cho cột kết quả: nếu tổng điểm lớn hơn điểm chuẩn
thì ghi “Đậu”, ngược lại ghi “Rớt”. Biết rằng điểm chuẩn khối A
là 20, khối B là 21.
6. Thực hiện bảng thống kê
7. Tính tỉ lệ Đậu/Rớt: số học sinh thi đậu/rớt chia cho tổng số học
sinh dự thi * 100.
8. Xác định điểm thủ khoa theo khối dự thi.
9. Vẽ đồ thị biểu diễn số học sinh đậu, rớt theo từng khối.
Bài tập Tin học Đại Cương Microsoft Excel
23
BÀI TẬP 8
1. Tạo “BẢNG THANH TOÁN TIỀN SÁCH” như trên.
Tạo công thức tính cột Loại hàng là giá trị của ký tự cuối cùng
của Mã hàng. Chèn giữa 2 cột Đơn giá và Thành tiền một cột
mới có tên là Tên hàng. Lập công thức cho cột
2. Tên hàng biết giá trị của ký tự đầu của Mã hàng là Tên hàng. đ)
3. Tính cột Đơn giá: Đơn giá là ký tự đầu của Mã hàng và dò trong
Bảng giá , nếu Loại hàng = 1 thì lấy Giá_1, nếu Loại hàng = 2 thì
lấy Giá_2. 5đ)
4. Thành tiền = Số lượng * Đơn giá. Sắp xếp bảng tính theo thứ tự
tăng dần của cột Thành Tiền (1đ)
5. Phụ thu = Thành tiền * % Phụ thu % phụ thu là ký tự thứ 4
(trước ký tự cuối cùng) tra trong Bảng % phụ thu (1đ)
6. Tổng tiền = Thành tiền + Phụ thu
Tổng cộng 3 cột : Thành tiền, Phụ thu và Tổng tiền (1đ)
7. Lập công thức tính: Tổng số lượng và Tổng tiền từng loại hàng
trong Bảng tổng hợp (1đ)
8. Rút trích (dùng chức năng Advanced Filter) đầy đủ thông tin
những mẫu tin có điều kiện sau:
(Số lượng >=200) và (kí tự đầu của Mã hàng là V hoặc G) (1đ)
9. Thống kê tổng số cuốn sách theo từng tên sách như bảng sau: (1đ)
10. Thống kê tổng tiền thanh toán cho những sách có số lượng > 100
(dùng công thức mảng ={SUM(IF… )} ) theo từng loại sách và
tên sách như bảng sau:
Bài tập Tin học Đại Cương Microsoft Excel
25
BÀI TẬP 9
1. Trình bày bảng tính như trên, điền số thứ tự vào cột STT.
2. Chèn vào trước cột Xếp loại các cột: Điểm thêm, Trung bình, Kết
quả.
3. Dựa vào Chức vụ và bảng Điểm thưởng hãy tính giá trị cho cột
Điểm thêm.
4. Điểm Trung bình của các môn học được tính theo công thức:
Toán, Văn hệ số 3, Anh hệ số 2. Kết quả được làm tròn đến 2 số
lẻ phần thập phân.
5. Tính Kết quả= Điểm thêm + Trung bình.
6. Dựa vào điểm Kết quả và bảng Xếp loại hãy điền dữ liệu cho cột
Xếp loại.
7. Tìm điểm toán cao nhất của các sinh viên có chức vụ là SV và có
họ là Trần.
8. Tính TBC điểm văn của các sinh viên có điểm văn >=15 và xếp
loại Khá.
9. Tính tổng điểm anh của các sinh viên có họ Nguyễn.
10. Đếm số sinh viên xếp loại Giỏi hoặc Xuất sắc.
BÀI TẬP 10
1. Trình bày bảng tính như trên, điền số thứ tự vào cột STT.
2. Tính tuổi của các sinh viên đến ngày hôm nay (đủ 365 ngày mới
tính 1 tuổi).
3. Tính điểm trung bình với Toán hệ số 2, Tin hệ số 3. Kết quả được
làm tròn đến 2 số lẻ phần thập phân.
4. Dựa vào điểm trung bình và bảng 1 hãy điền dữ liệu cho cột Xếp
loại.
5. Học bổng được tính theo công thức: Loại giỏi: 100000, Khá:
50000 còn lại không được học bổng.
6. Tính lại học bổng 1 theo điều kiện: học bổng được 100000 nếu
điểm trung bình >=7 và không có môn nào dưới 5, ngược lại
không được học bổng.
7. Đếm số lượng các xếp loại: Kém, TB, Khá, Giỏi vào bảng 2.
8. Tính tổng điểm toán của các sinh viên có họ Hà hoặc sinh vào
tháng 8.
9. Tìm tuổi thấp nhất của các sinh viên có điểm 2 môn đều >=5.
10. Tính tổng điểm Tin của các sinh viên có xếp loại Khá hoặc Giỏi.
Bài tập Tin học Đại Cương Microsoft Excel
27
BÀI TẬP 11
1. Trình bày bảng tính như trên, điền số thứ tự vào cột STT.
2. Lọc ra những người có Số con = 2 hoặc >=4.
3. Lọc ra những người có Ngày sinh > 30/04/1975.
4. Lọc ra những người có độ tuổi từ 18 đến 25.
5. Lọc ra những người có Số con >=2 và Chức vụ = NV.
6. Lọc ra những người có Số con <= 2 và (Chức vụ = TP hoặc Chức
vụ = PP).
7. Lọc ra những người hoặc có tên là Anh hoặc có tên là Chi.
8. Lọc ra những người hoặc có họ là Trần hoặc có họ là Nguyễn.
BÀI TẬP 12
1. Chèn thêm cột STT vào vị trí đầu tiên của bảng và điền số thứ tự
vào cột STT.
2. Tính giảm giá theo công thức: Nếu khách trả tiền trong vòng 10
ngày kể từ ngày nhận hàng thì giảm giá 0.3% so với số tiền phải
trả, ngược lại không giảm giá.
3. Tính: Tổng = Số tiền trả - Giảm giá.
4. Đếm số khách hàng có tên Anh và giới tính Nam.
5. Tính tổng tiền của các khách hàng có ngày nhận hàng vào tháng
10 hoặc tháng 12.
6. Tìm số tiền phải trả thấp nhất của các khách hàng Nữ có họ
Phạm.
7. Tính tổng số tiền được giảm giá của các khách hàng có ngày nhận
hàng <=15.
8. Lọc ra các khách hàng có giới tính Nữ và có ngày trả tiền vào
tháng 12.
9. Lọc ra những khách hàng có ngày nhận hàng và ngày trả tiền vào
tháng 11.
10. Lọc ra những khách hàng có giới tính Nam và có tiền phải trả
>=3000.
BÀI TẬP 13
Bài tập Tin học Đại Cương Microsoft Excel
29
1. Trình bầy bảng tính như trên và điền số thứ tự vào cột STT.
2. Tính số KWH Tiêu thụ = CS mới - CS cũ.
3. Tính: Số tiền trong ĐM = Số KWH tiêu thụ trong ĐM * Đơn
giá trong ĐM. Với:
a. Số KWH tiêu thụ trong ĐM = Tiêu thụ (nếu Tiêu thụ <=
Định mức)
Số KWH tiêu thụ trong ĐM = Định mức (nếu Tiêu thụ >
Định mức)
b. Đơn giá trong ĐM được tính dựa vào ký tự đầu tiên của
Số công tơ và bảng 1.
4. Tính: Số tiền vượt ĐM = Số KWH tiêu thụ vượt ĐM * Đơn giá
trong ĐM * Hệ số vượt ĐM. Với:
a. Số KWH tiêu thụ vượt ĐM = 0 (nếu Tiêu thụ <= Định
mức)
Số KWH tiêu thụ vượt ĐM = Tiêu thụ - Định mức (nếu
Tiêu thụ > Định mức)
b. Hệ số vượt ĐM được tính dựa vào tỷ lệ Tiêu thụ/Định
mức và bảng 2.
5. Tính: Số tiền phải trả = Số tiền trong ĐM + Số tiền vượt ĐM.
6. Tính tổng số điện tiêu thụ của các công tơ có ký tự đầu tiên là A
hoặc B.
7. Lọc ra một vùng khác các bản ghi có ký tự bên phải của Số công
tơ là 1.
BÀI TẬP 14
1. Chèn cột STT vào vị trí đầu tiên của bảng và điền số thứ tự vào
cột STT.
Chèn cột Lương ngày vào trước cột Ngày công.
Chèn các cột PCCV, PCĐH, Thâm niên CT, Lương, ThuếTN,
Thực lĩnh, Tạm ứng, Còn lại vào sau cột Ngày công
2. Tính Lương ngày dựa vào 2 ký tự bên trái của Mã CN và bảng
Lương ngày.
3. Tính PCCV dựa vào công thức:
a. Nếu Mã CN bắt đầu là T thì PCCV là 50.
b. Nếu Mã CN bắt đầu là P thì PCCV là 30.
c. Nếu Mã CN bắt đầu là N1 thì PCCV là 20.
d. Còn lại thì không có PCCV.
4. Tính PCĐH dựa vào ký tự giữa của Mã CN và bảng Phụ cấp độc
hại.
Chú ý: dùng hàm Value(Text) để đổi xâu Text thành số.
Ví dụ: Value("1") đổi ký tự "1" thành số 1.
5. Tính Thâm niên CT như sau:
a. Mỗi năm công tác được 10 USD, với số năm công tác là
ký tự bên phải của Mã CN.
Bài tập Tin học Đại Cương Microsoft Excel
31
b. Ngoài ra công nhân nào có mã bắt đầu bằng chữ T thì
được thêm 20 USD.
6. Lương = (Lương ngày*Ngày công+PCCV+PCĐH+Thâm niên
CT) * Tỉ giá.
7. Thuế TN được tính theo bảng Tỉ lệ thuế và tính theo phương pháp
luỹ tiến từng phần: Lương ở trong khoảng nào thì sẽ được tính
theo tỉ lệ thuế của phần đó.
8. Tính Thực lĩnh = Lương - Thuế TN.
9. Tạm ứng được tính theo công thức:
a. Công nhân nào có số ngày công > 25 thì được tạm ứng 2/3
lương thực lĩnh.
b. Ngược lại chỉ được tạm ứng 1/2 lương thực lĩnh.
10. Tính Còn lại = Thực lĩnh – Tạm ứng.
11. Tính tổng lương của các nhân viên có ngày công thấp nhất.
12. Lọc ra những công nhân có Mã CN bắt đầu bằng chữ T hoặc có
PCCV>=30.
BÀI TẬP 15
1. Trình bày bảng tính như trên và điền số thứ tự vào cột STT.
2. Điền dữ liệu vào cột Tên hàng căn cứ vào ký tự đầu của Mã hàng:
X-Xăng, D-Dầu, N-Nhớt.
3. Điền dữ liệu vào cột Hãng SX căn cứ vào 2 ký tự cuối của Mã
hàng: BP-British Petro, MO-Mobil, ES-Esso, SH-Shell, CA-
Castrol, TN-Trong nước.
4. Dựa vào cột Tên hàng và Bảng 1 hãy điền dữ liệu cho cột Đơn
giá.
5. Tính giá trị cho cột thuế theo công thức sau:
a. Nếu hãng sản xuất là nước ngoài thì Thuế = Đơn giá*Số
lượng*Hệ số thuế.
b. Nếu sản xuất trong nước thì không đánh thuế.
6. Tính Thành tiền = Đơn giá * Số lượng + Thuế.
7. Tính doanh thu (tổng thành tiền) của các mặt hàng có ký tự thứ 2
của mã hàng=8 hoặc có số lượng < 2000.
8. Tính TBC doanh thu các mặt hàng có ký tự cuối của mã hàng là
A hoặc P.
9. Lọc ra các mặt hàng Nhớt có số lượng >2000.
10. Điền dữ liệu vào bảng 2 và vẽ biểu đồ so sánh doanh thu của các
mặt hàng Xăng, Dầu, Nhớt.
BÀI TẬP 16
1. Trình bày bảng tính như trên và điền số thứ tự vào cột STT.
2. Cột Hệ số được tính theo công thức sau:
a. Nếu loại sử dụng là KD thì hệ số là 3
b. Nếu loại sử dụng là NN thì hệ số là 5
c. Nếu loại sử dụng là TT thì hệ số là 2.5
d. Còn lại thì hệ số là 2
3. Tính cột Thành tiền = Điện tiêu thụ * Hệ số.
4. Cột Phụ trội được tính theo công thức sau:
a. Nếu Thành tiền từ 50 trở xuống thì Phụ trội là 0.
b. Nếu Thành tiền từ 51 đến 100 thì Phụ trội là 35% Thành
tiền.
c. Các trường hợp còn lại thì Phụ trội là 100% Thành tiền.
5. Tính Tổng tiền = Thành tiền + Phụ trội.
Bài tập Tin học Đại Cương Microsoft Excel
33
6. Tìm giá trị phụ trội lớn nhất của các hộ dùng điện vì mục đích
Kinh doanh hoặc Nhà nước.
7. Lọc ra danh sách những hộ dùng điện vì mục đích Kinh doanh
hoặc có số điện tiêu thụ > 100.
8. Vẽ biểu đồ so sánh tổng tiền của các loại hình sử dụng: Kinh
doanh, Nhà nước, Tập thể, Cá nhân.
BÀI TẬP 17
1. Trình bày bảng tính như trên và điền số thứ tự vào cột STT.
2. Chèn thêm các cột: Số tuần, Số ngày, Tiền trả tuần, Tiền trả ngày,
Tổng cộng vào sau cột Ngày đi.
3. Tính số tuần thuê phòng vào cột Số tuần và số ngày lẻ thuê phòng
vào cột Số ngày.
4. Tính số tiền phải trả trên số tuần ở trong Khách sạn = Số Tuần *
Đơn giá tuần.
5. Tính số tiền phải trả trên số ngày lẻ ở trong Khách sạn=Số
Ngày*Đơn giá ngày (nhưng nếu tính theo đơn giá ngày > đơn giá
tuần thì tính bằng đơn giá tuần).
6. Tính Tổng cộng = Tiền trả tuần + Tiền trả ngày.
7. Tính tổng doanh thu của khách sạn trong tháng 12.
8. Lọc ra những khách hàng có họ là Lê hoặc Phạm.
9. Lọc ra các phòng có ký tự đầu tiên của loại phòng là L.
10. Vẽ biểu đồ so sánh tổng doanh thu của 3 loại phòng A, B, C.
BÀI TẬP 18
1. Chèn cột STT vào vị trí đầu tiên của bảng và điền số thứ tự vào
cột STT.
2. Điền giá trị cho cột Loại giá là ký tự cuối của Mã HĐ.
3. Điền giá trị cho cột Chi phí dựa vào Mã HĐ và bảng Giá các
tuyến du lịch (Lấy giá trọn gói nếu Loại giá là T, lấy giá từng
phần nếu Loại giá là P).
4. Tính Phụ phí = 30 nếu khách đi Hà Nội (HN) hoặc Hạ Long (HL)
theo giá từng phần, các trường hợp còn lại Phụ phí =0.
5. Tính Phí BH =1.5% của Chi phí nếu khách đi theo giá từng phần.
6. Tính Tổng tiền = Chi phí + Phụ phí + Phí BH.
7. Tính tổng doanh thu của các tua du lịch Hà Nội và Nha trang.
8. Lọc ra những khách hàng đi HN hoặc HL.
Bài tập Tin học Đại Cương Microsoft Excel
35
9. Lọc ra những khách hàng đi theo giá trọn gói.
10. Vẽ biểu đồ so sánh số lượng khách đi các tua du lịch: Hà Nội,
Nha Trang, Đà Nẵng, Hạ Long, Đà Lạt.
BÀI TẬP 19
1. Chèn cột STT vào vị trí đầu tiên của bảng và điền số thứ tự vào
cột STT.
2. Tính HSTN dựa vào cột Chức vụ và bảng Hệ số trách nhiệm.
3. Tính HSTĐ dựa vào Mã KT và bảng Hệ số thi đua.
4. Tính Điểm TĐ = HSTN * HSTĐ.
5. Tính Phụ cấp dựa vào ký tự thứ 2 của Mã NV và bảng Phụ cấp.
6. Tính Lương = Tổng quỹ lương * Điểm thi đua của từng cá nhân /
Tổng điểm thi đua + Phụ cấp.
7. Lọc ra những nhân viên có lương cao nhất.
8. Lọc ra những nhân viên có tên "Anh" hoặc có Mã KT ="A".
9. Tính tổng lương của các nhân viên có họ "Trần" và Mã KT là
"B".
10. Vẽ biểu đồ so sánh tổng tiền phụ cấp của các mã KT là A, B và C.