7
UBND TỈNH QUẢNG TRỊ SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 972 /SNN-TL V/v thẩm định phương án giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi Qung Tr, ngày 04 tháng 6 năm 2020 Kính gi: y ban nhân dân tnhQung Tr. Thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh giao (tại văn bản số 5967/UBND-NN ngày 26/12/2019; số 920/UBND-NN ngày 10/3/2020). Sau khi tổng hợp phương án giá của Công ty TNHH MTV Quản lý, khai thác công trình thủy lợi xây dựng và ý kiến của Sở Tài chính (văn bản số 855/STC-QLG&CS ngày 23/3/2020) và ý kiến giải trình của Công ty TNHH MTV Quản lý, khai thác công trình thủy lợi (văn bản số 57/TL-KT ngày 25/3/2020). Sở Nông nghiệp và PTNT có ý kiến thẩm định phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi như sau: I. Cơ sở pháp lý: - Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017; - Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012; - Nghị quyết số 86/2019/QH14 ngày 19/11/2019 của Quốc hội về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020; - Nghị định số 38/2019/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09/5/2019 quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; - Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số149/2016/NĐ- CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; - Nghị định 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi; - Nghị định số 51/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. - Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; - Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; - Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính về quy định phương pháp chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

UBND TỈNH QUẢNG TRỊ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …xml12.quangtri.gov.vn/xml_snnnt/VBDI/SNN-972-CV-2020.pdf · công ty TNHH một thành viên do Nhà nước

  • Upload
    others

  • View
    9

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: UBND TỈNH QUẢNG TRỊ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …xml12.quangtri.gov.vn/xml_snnnt/VBDI/SNN-972-CV-2020.pdf · công ty TNHH một thành viên do Nhà nước

UBND TỈNH QUẢNG TRỊ

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 972 /SNN-TL

V/v thẩm định phương án giá sản

phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

Quang Tri, ngày 04 tháng 6 năm 2020

Kính gửi:

Ủy ban nhân dân tỉnhQuảng Trị.

Thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh giao (tại văn bản số 5967/UBND-NN

ngày 26/12/2019; số 920/UBND-NN ngày 10/3/2020). Sau khi tổng hợp phương

án giá của Công ty TNHH MTV Quản lý, khai thác công trình thủy lợi xây dựng và

ý kiến của Sở Tài chính (văn bản số 855/STC-QLG&CS ngày 23/3/2020) và ý

kiến giải trình của Công ty TNHH MTV Quản lý, khai thác công trình thủy lợi

(văn bản số 57/TL-KT ngày 25/3/2020). Sở Nông nghiệp và PTNT có ý kiến

thẩm định phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi như sau:

I. Cơ sở pháp lý:

- Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017;

- Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;

- Nghị quyết số 86/2019/QH14 ngày 19/11/2019 của Quốc hội về dự toán

ngân sách Nhà nước năm 2020;

- Nghị định số 38/2019/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09/5/2019 quy định về

mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi

tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số149/2016/NĐ-

CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định

177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn

thi hành một số điều của Luật Giá;

- Nghị định 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết

về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy

lợi;

- Nghị định số 51/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định

quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong

công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

- Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định tiền

lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty TNHH một thành viên

do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

- Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy

định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

- Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính về quy

định phương pháp chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Page 2: UBND TỈNH QUẢNG TRỊ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …xml12.quangtri.gov.vn/xml_snnnt/VBDI/SNN-972-CV-2020.pdf · công ty TNHH một thành viên do Nhà nước

- Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng

dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ

quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

- Thông tư số73/2018/TT-BTC ngày 15/8/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn

sử dụng nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn

nhà nước;

-Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 và Thông tư số 45/2018/TT-

BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính năm 2018;Thông tư số 147/2016/TT-BTC

ngày 13/10/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số

45/2013/TT-BTC ngày25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử

dụng và trích khấu hao tài sản cố định;Thông tư số 28/2017/TT-BTC ngày

12/4/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số

45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 và Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày

13/10/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu

hao.

- Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động

Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí

nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách

Nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.

- Công văn số 6742/BNN-TCTL ngày 30/8/2018 của Bộ NN&PTNT về việc

xây dựng phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác.

- Công văn số 2770/BTS-QLG ngày 12/3/2020 của Bộ Tài chính về việc xây

dựng phương án giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi và giá thủy lợi khác.

- Quyết định số 2701/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 của UBND tỉnh Quảng

Trị về việc phê duyệt định mức chi phí quản lý doanh nghiệp và định mức lao

động của Công ty TNHH MTV QLKTCTTL Quảng Trị;

- Quyết định số 1088/QĐ-UBND ngày 26/6/2012 của UBND tỉnh Quảng Trị

về việc phê duyệt Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác

công trình thuỷ lợi;

- Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 về điều chỉnh mức giá bán lẻ

điện bình quân và quy định giá bán điện;

- Quyết định số 3147/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Quảng

Trị về việc ban hành quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình

thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;

- Căn cứ, các chế độ, chính sách của Nhà nước có liên quan và tình hình

thực tế,

II. Nguyên tắc và phương pháp xây dựng:

1. Nguyên tắc chung:

Phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi của Sở Nông nghiệp và Phát triển

nông thôn tổng hợp dựa trên cơ sở phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi của

Công ty TNHH MTV Quản lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnh sau khi có ý kiến

Page 3: UBND TỈNH QUẢNG TRỊ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …xml12.quangtri.gov.vn/xml_snnnt/VBDI/SNN-972-CV-2020.pdf · công ty TNHH một thành viên do Nhà nước

của Sở Tài chính(văn bản số 855/STC-QLG&CS ngày 23/3/2020) và ý kiến giải

trình của Công ty TNHH MTV Quản lý, khai thác công trình thủy lợi (văn bản số

57/TL-KT ngày 25/3/2020).

Trên cơ sở phương án giá dịch vụ, sản phẩm thủy lợi của Công ty TNHH

MTV Quản lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnh để tổng hợp thành mức giá tối đa

sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 và khung giá sản phẩm, dịch vụ

công ích thủy lợi năm 2020.

2. Phương pháp định giá:

Phương án giá của các đơn vị áp dụng phương pháp chi phí theo quy định tại

Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về

giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi;

* Xây dựng đơn giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi cho 3 nhóm biện pháp tưới

tiêu do Công ty TNHH MTV Quản lý, khai thác công trình thủy lợi thực hiện như

sau:

- Đơn giá sản phẩm cho biện pháp tưới bằng trọng lực: Bao gồm toàn bộ

diện tích do các hồ chứa, đập dâng, đập ngăn mặn phục vụ;

- Đơn giá sản phẩm cho biện pháp tưới bằng động lực Miền núi: Áp dụng

cho toàn bộ diện tích do các trạm bơm thuộc vùng Miền núi phục vụ;

- Đơn giá sản phẩm cho biện pháp tưới bằng động lực: Áp dụng cho toàn

bộ diện tích do các trạm bơm vùng đồng bằng;

* Công thưc tông quat đê tinh đơn gia:

- F

GLNGĐG GTGTGT

(đông/ha); Trong đo:

+ GTG : Tông gia thanh cho môt biên phap tươi(đông)

+ F: Diên tich tương ưng cho tưng biên phap tươi(ha)

+ LN: Lợi nhuận dự kiến(Nếu có)

+ GTGTG : Tông gia tri Thuế VAT (nếu có)

* Đơn vị căn cứ trên các khoản mục tính toán chi tiết bao gồm các nội dung

sau:

Về diện tích phục vụ: Quy đổi tất cả các loại diện tích phục vụ về diện tích

tưới lúa chủ động để tính.

- Tưới, tiêu bằng trọng lực

+ 1 ha lúa tạo nguồn = 40% ha lúa chủ động

+ 1 ha màu = 40% ha lúa chủ động

+ 1 ha thủy sản chủ động = 1250/986 = 1,268 ha lúa chủ động

+ 1 ha thủy sản tạo nguồn = 40% x 1,268 ha lúa chủ động

- Tưới, tiêu bằng động lực.

Page 4: UBND TỈNH QUẢNG TRỊ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …xml12.quangtri.gov.vn/xml_snnnt/VBDI/SNN-972-CV-2020.pdf · công ty TNHH một thành viên do Nhà nước

+ 1 ha lúa tạo nguồn = 50% ha lúa chủ động

+ 1 ha màu = 40% ha lúa chủ động

+ 1 ha thủy sản chủ động = 1250/986 = 1,268 ha lúa chủ động

+ 1 ha thủy sản tạo nguồn = 50% x 1,268 ha lúa chủ động

Chi phí vận hành:Đây là các khoản mục chi phí hàng năm đã được thẩm

định của các Sở, ban ngành và phê duyệt của UBND tỉnh. Đơn vị căn cứ trên các

khoản mục để tính toán chi tiết các chi phí hạng mục dưới đây:

a)Chi phí tiền lương, tiền công và các khoan phụ cấp theo lương, bao hiểm,

kinh phí công đoàn…:

Căn cứ theo Quyết định số 2701/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 của UBND

tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt định mức lao động của Công ty TNHH MTV

QLKTCTTL Quảng Trị là 1,22 người/100ha tương ứng với số người 352 người

/28.761,0ha diện tích nghiệm thu quy đổi. Đơn vị đã tính và bố trí đủ người quản

lý, lực lượng quản lý có trình độ chuyên môn theo đúng quy định tại Nghị định

67/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 và bố trí trực làm thêm hợp lý theo Thông tư

liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngay 05/01/2005 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài

chính. Do đơn giá trước đây thấp nguồn kinh phí cấp bù hàng năm không đủ để

đơn vị phân bổ đủ số lượng nhân sự theo Quyết định số 2701/QĐ-UBND ngày

19/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Trị. Đơn vị phải tinh giảm đến nay còn lại là

292 lao động để giảm tối đa nguồn kinh phí và lấy số liệu thực tế tại thời điểm

của đơn vị để tính.Chi phí tiền lương bao gồm:

- Chi phí tiền lương 5 vị trí lao động quản lý: Ban lãnh đạo Công ty (5

người: 01 Chủ tịch HĐTV; 01 Tổng Giám đốc; 01 Phó Tổng giám đốc; 01 Kế

toán trưởng; và 01 Kiểm soát viên không chuyên trách.).

- Chi phí tiền lương của lao động gián tiếp và phụ trợ: Gồm lao động quản

lý, nhân viên Văn phòng Công ty và văn phòng 03 Xí nghiệp thủy nông trực

thuộc.

- Chi phí tiền lương công nhân trực tiếp vận hành các công trình trọng lực .

- Chi phí tiền lương công nhân trực tiếp vận hành các công trình trạm bơm

miền núi.

- Chi phí tiền lương công nhân trực tiếp vận hành các công trình trạm bơm

trọng lực vùng đồng bằng.

-Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn

và công tác đảng.

b) Chi phí nguyên nhiên vật liệu để vận hành, bao dưỡng công trình, máy

móc thiết bi:

Chi phí lập trên cơ sở định mức theo Quyết định số 1088/QĐ-UBND ngày

26/6/2012 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt Định mức kinh tế kỹ

thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi

Định mức chi phí vật tư cho công tác bảo dưỡng máy móc thiết bị: 3.176

Page 5: UBND TỈNH QUẢNG TRỊ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …xml12.quangtri.gov.vn/xml_snnnt/VBDI/SNN-972-CV-2020.pdf · công ty TNHH một thành viên do Nhà nước

đồng/ha/năm.

c) Chi phí điện năng nhiên liệu:

Chi phí lập trên cơ sở định mức theo Quyết định số 1088/QĐ-UBND ngày

26/6/2012 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt Định mức kinh tế kỹ

thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi.

Trên cơ sở diện tích phục vụ, định mức tiêu thụ điện năng để tính điện tiêu

thụ.

Giá điện năng nhiên liệu theo Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019

của Bộ Công thương: 1.864,44 đ/kwh.

d) Chi công tác bao hộ, an toàn lao động, bao vệ công trình thủy lợi, vật tư

trang bi bao đam an toàn công trình.

Chi công tác bảo hộ theo Thông tư số 04/2014/TT-BLĐTBXH ngày

12/02/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực

hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân và Điều 6, khoản 2, mục 2.6

Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014: Phần chi trang phục bằng hiện vật

cho người lao động không có hóa đơn, chứng từ; phần chi trang phục bằng tiền,

bằng hiện vật cho người lao động vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm

e). Chi phí bao trì.

Để đảm bảo cho quản lý vận hành và công trình được an toàn đơn vị tính đủ

chi phí để xây dựng đơn giá theo Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày

02/5/2019 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc Quy định chế độ, quy trình bảo

trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi. Tính theo tỷ lệ % nguyên giá trị tài sản cố định

đối với các công trình kênh mương, đê đập, nhà cửa, vật kiến trúc….

f). Chi phí khấu hao.

Trên cơ sở các tài sản được UBND tỉnh giao cho đơn vị quản lý, đơn vị tính

khấu hao tài sản theo từng năm. Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày

30/6/2018 của Chính phủ: Chi phí khấu hao tài sản cố định được tính trong giá

sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi bao gồm: phương tiện vận tải, thiết bị truyền

dẫn, trang thiết bị, hệ thống thông tin quản lý vận hành và máy móc thiết bị quản

lý dùng trong văn phòng

g). Chi phí quan lý doanh nghiệp.

Chi phí lập trên cơ sở được duyệt theo Quyết định số 2701/QĐ-UBND ngày

19/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt định mức chi phí quản

lý doanh nghiệp của Công ty TNHH MTV Quản lý, khai thác công trình thủy lợi

tỉnh là: 13,17% tổng quỹ lương

h. Các khoan chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp san phẩm

dich vụ công ích thủy lợi.

Chi phí tài chính; Chi cấp phép khai thác sử dụng nước mặt; chi phí khai

thác sử dụng tài nguyên nước; chi phí lập quy trình vận hành công trình thủy lợi;

chi phí xây dựng phương án bảo vệ công trình thủy lợi; phòng chống lũ lụt vùng

Page 6: UBND TỈNH QUẢNG TRỊ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …xml12.quangtri.gov.vn/xml_snnnt/VBDI/SNN-972-CV-2020.pdf · công ty TNHH một thành viên do Nhà nước

hạ du; chi phí xây dựng quy trình bảo trì công trình thủy lợi; cắm mốc chỉ giới

phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; đo đạc, kiểm định đánh giá an toàn công

trình…

i). Lợi nhuận dự kiến.

Mức lợi nhuận dự kiến tối đa của sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được

xác định là mức lợi nhuận dự kiến sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đảm

bảo trích lập hai quỹ phúc lợi và quỹ khen thưởng theo quy định của pháp luật

hiện hành.

3. Các khoản chi phí xây dựng giá:

Về cơ bản phương án giá dịch vụ thủy lợi của Công ty TNHH MTV Quản

lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnháp dụng phương pháp chi phí theo quy định

tại Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết

về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy

lợi; các văn bản quy định khác có liên quan của pháp luật; định mức kinh tế kỹ

thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi được UBND

tỉnh phê duyệt tại các Quyết định số 1088/QĐ-UBND ngày 26/6/2012 vàQuyết

định số 2701/QĐ-UBND ngày 19/12/2011.

Sau khi đơn vị rà soát, hoàn thiện phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi

năm 2021 theo ý kiến của Sở Tài chính (tại văn bản số 855/STC-QLG&CS ngày

23/3/2020). Sở Nông nghiệp và PTNT thống nhất với số liệu theo phương án giá

sản phẩm dịch vụ thủy lợi năm 2021 của Công ty TNHH MTV Quản lý, khai thác

công trình thủy lợi tỉnh.

III. Kết luận, kiến nghị:

1. Về cơ bản phương án giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi củaCông ty TNHH

MTV Quản lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnh đã áp dụng phương pháp chi phí

theo quy định tại Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ

quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản

phẩm, dịch vụ thủy lợi;các văn bản quy định khác có liên quan của pháp luật;

định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình

thủy lợi được UBND tỉnh phê duyệt tại các Quyết định số 1088/QĐ-UBND ngày

26/6/2012 vàQuyết định số 2701/QĐ-UBND ngày 19/12/2011.

2. Kết quả thẩm định hồ sơ sau khi hoàn thiện phương án giá sản phẩm, dịch

vụ thủy lợi năm 2021 (có phụ biểu kèm theo).

Sở Nông nghiệp và PTNT kính báo cáo UBND tỉnh xem xét trình Bộ Tài

chính, Bộ Nông nghiệp và PTNT./.

Nơi nhận: - Như trên;

- Lưu: VT, CCTL.

GIÁM ĐỐC

(Đã ký)

Hồ Xuân Hòe

Page 7: UBND TỈNH QUẢNG TRỊ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …xml12.quangtri.gov.vn/xml_snnnt/VBDI/SNN-972-CV-2020.pdf · công ty TNHH một thành viên do Nhà nước

PHỤ LỤC

Giá tối đa sản phẩm, dịch vụ thủy lợi năm 2021 (Kèm theo Công văn số 972/SNN-TL ngày 04 tháng 6 năm 2020 của Sở Nông nghiệp

và PTNT )

1. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích năm 2021

TT Biện pháp công trình Giá sản phẩm (Đồng/ha/vụ)

Miền núi Đồng bằng

I Tưới bằng trọng lực

1 Tưới cho lúa

- Chủ động 2.569.000

- Tạo nguồn 1.028.000

2 Tưới cho màu 1.028.000

3 Cấp nước thủy sản

- Chủ động 6.515.000

- Tạo nguồn 2.606.000

II Tưới bằng động lực

1 Tưới cho lúa

- Chủ động 3.841.000 3.193.000

- Tạo nguồn 1.597.000

2 Tưới cho màu 1.536.000 1.277.000

3 Cấp nước thủy sản

- Chủ động 9.741.000 8.097.000

- Tạo nguồn 4.871.000 4.049.000

2. Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác năm 2021

TT Biện pháp công trình Đơn vị tính Giá sản phẩm

Động lực Trọng lực

1 Cấp nước sinh hoạt, công nghiệp đ/m3 1.656

2 Kết hợp phát điện % giá trị sản

lượng 8%

3 Kinh doanh, du lịch và các hoạt

động vui chơi giải trí khác

Tổng giá trị

doanh thu 10%

4 Nuôi trồng thủy sản trong các hồ

chứa nước

Đồng/ha mặt

thoáng/năm 1.424.000

- Nuôi lòng hồ 5%

- Nuôi cá bè 6%