986
THIÊN VÂN HIN TÀI QUÁCH VĂN HOÀ BIÊN SOẠN NĂM 2017 ĐẠI ĐẠO TAM KPHĐỘ TOÀ THÁNH TÂY NINH ────────────────── & T

ĐẠI ĐẠO TAM KỲ PHỔ ĐỘ - Caodaismv2018)/TuNgu-Dien… · thiÊn vÂn hiỀn tÀi quÁch vĂn hoÀ biÊn soẠn nĂm 2017. ĐẠi ĐẠo tam kỲ phỔ ĐỘ toÀ thÁnh

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

  • THIÊN VÂN

    HIỀN TÀI QUÁCH VĂN HOÀ

    BIÊN SOẠN NĂM 2017

    ĐẠI ĐẠO TAM KỲ PHỔ ĐỘ TOÀ THÁNH TÂY NINH

    ──────────────────

    &

    T

  • 2 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    大 道 三 期 普 度 西 寧 聖 座

    ──────────────────

    典 辭

    故 語

    編 撰 賢 才 郭 文 和

    2017

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 3

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    Ta | Tá | Tà | Tả | Tạ | Tác | Tạc | Tách | Tai | Tái | Tài | Tại | Tay | Tày | Tam | Tám | Tàm | Tạm | Tan | Tán | Tàn | Tản | Tạn | Tang | Táng | Tàng | Tạng | Tanh | Tánh | Tao | Táo | Tào | Tảo | Tạo | Tạp | Tát | Tạt | Tàu |

    Tắc | Tăm | Tắm | Tằm | Tăng | Tặng | Tắt |

    Tấc | Tây | Tẩy | Tâm | Tấm | Tầm | Tẩm | Tân | Tấn | Tần | Tẩn | Tận | Tầng | Tấp | Tập | Tất | Tật | Tấu | Tẩu |

    Té | Tẻ | Tẽ | Teo | Tèm |

    Tê | Tế | Tề | Tể | Tệ | Tên |

    Ti | Tí | Tỉ | Tía | Tích | Tịch | Tiếc | Tiệc | Tiêm | Tiềm | Tiệm | Tiên | Tiến | Tiền | Tiễn | Tiện | Tiếng | Tiếp | Tiệp | Tiết | Tiêu | Tiều | Tiểu | Tim | Tìm | Tin | Tín | Tinh | Tính | Tình | Tỉnh | Tịnh | Tít |

  • 4 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    Ty | Tý | Tỳ | Tỷ | Tỵ |

    To | Tò | Tỏ | Toà | Toả | Tọa | Toại | Toan | Toán | Toàn | Tóc | Tọc | Toe | Tom | Tóm | Tòng |

    Tô | Tố | Tổ | Tốc | Tộc | Tôi | Tối | Tồi | Tội | Tôn | Tốn | Tồn | Tổn | Tông | Tống | Tổng | Tốp | Tốt | Tột |

    Tơ | Tớ | Tờ | Tợ | Tơi | Tới | Tởi | Tởn |

    Tu | Tú | Tù | Tủ | Tụ | Tua | Túa | Tuân | Tuấn | Tuần | Tuẫn | Tuất | Túc | Tục | Tuế | Túi | Tủi | Tụi | Tuy | Tuý | Tuỳ | Tuyên | Tuyền | Tuyển | Tuyết | Tuyệt | Tùm | Tung | Túng | Tùng | Tụng | Tuổi | Tuôn | Tuông | Tuồng | Tuốt |

    Tư | Tứ | Từ | Tử | Tự | Tửa | Tựa | Tức | Tưng | Từng | Tước | Tược | Tươi | Tưới | Tương | Tướng | Tường | Tưởng | Tượng | Tửu | Tựu |

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 5

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    Danh mục vần T TA

    • Ta bà • Ta bà ha • Ta đây Đấng Ngọc Hoàng

    • Ta hồ • Ta thán

    • Tá cơ • Tá danh • Tá điền • Tá Lý

    • Tá phàm • Tá thế • Tá trần

    • Tà • Tà chánh • Tà dâm • Tà dương • Tà đạo • Tà gian • Tà huy • Tà khí • Tà mị • Tà nguyệt

    • Tà pháp • Tà quái • Tà quyền • Tà tây • Tà tâm • Tà tinh • Tà thần • Tà thần tinh quái • Tà thuyết • Tà vạy

    TẢ

    • Tả • Tả ban • Tả chi hữu dực • Tả đạo

    • Tả đạo bàng môn • Tả khuynh • Tả Hữu Phan Quân • Tả tơi

  • 6 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    TẠ

    • Tạ ơn • Tạ thế

    TÁC

    • Tác • Tác hiệp • Tác hợp

    • Tác phong • Tác tệ • Tác thành

    TẠC

    • Tạc • Tạc dạ ghi xương

    • Tạc tượng lầu chuông • Tạc thù

    TÁCH

    • Tách • Tách dời

    TAI

    • Tai • Tai ách • Tai bay • Tai bay họa gởi • Tai biến • Tai hại • Tai hoạ

    • Tai mắt • Tai nàn • Tai nạn • Tai nguy • Tai qua • Tai trời • Tai ương

    TÁI

    • Tái • Tái cầu • Tái diễn • Tái hiệp • Tái kiếp • Tái lập

    • Tái ngộ • Tái nhậm • Tái ông mất ngựa • Tái phạm • Tái sanh • Tái tạo

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 7

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    • Tái tê • Tái thế • Tái thệ

    • Tái thiết • Tái thủ quyền hành

    TÀI

    • Tài • Tài ba • Tài bồi • Tài cán • Tài chánh • Tài danh • Tài đức • Tài hoa • Tài liệu • Tài lực • Tài mạo

    • Tài mạng ghét nhau • Tài năng • Tài sản • Tài sắc • Tài sơ • Tài tai luôn vần • Tài tình • Tài tử giai nhân • Tài thần • Tài trí • Tài vật

    TẠI

    • Tại • Tại gia

    • Tại vị

    TAY

    • Tay • Tay co • Tay nhúng chàm

    • Tay sai • Tay trắng • Tay trơn

    TÀY

    • Tày • Tày non tợ biển

    TAM

    • Tam • Tam bành

    • Tam bảo • Tam bửu

  • 8 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    • Tam cang • Tam công • Tam Châu Bát Bộ Hộ Pháp

    Thiên Tôn • Tam dương • Tam đa • Tam đồ • Tam độc • Tam Giáo • Tam Giáo Đài • Tam Giáo một nhà • Tam Giáo quy nguyên • Tam Giáo Toà • Tam huê tụ đỉnh • Tam hoàng • Tam hội Long Hoa • Tam hồn • Tam Kỳ • Tam Kỳ khai hiệp Thiên thi • Tam Kỳ Phổ Độ • Tam lập • Tam muội • Tam niên nhũ bộ • Tam Nương Diêu Trì Cung • Tam nguyên • Tam nguơn • Tam nghiệp • Tam Phái

    • Tam phân • Tam Quan • Tam quang • Tam quy • Tam quy ngũ giới • Tam sanh • Tam sinh • Tam sơn • Tam tai • Tam tài • Tam tài Ngũ khí • Tam Tạng • Tam Tông Chơn Giáo • Tam tùng • Tam tùng tứ đức • Tam Thanh • Tam Thánh ký hoà ước • Tam thập lục Động • Tam thập lục Thánh • Tam thập lục thiên • Tam thế • Tam thế Phật • Tam thiên đồ đệ • Tam thiên thế giới • Tam thừa • Tam Trấn Oai Nghiêm • Tam xích thổ

    TÁM

    • Tám đấu • Tám tiết

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 9

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    TÀM

    • Tàm

    TẠM

    • Tạm • Tạm biệt

    • Tạm cách

    TAN

    • Tan • Tan hiệp • Tan hoang • Tan nát

    • Tan như giá • Tan tác • Tan tành

    TÁN

    • Tán • Tán dương • Tán đởm

    • Tán Tiên • Tán tụng

    TÀN

    • Tàn • Tàn bạo • Tàn canh • Tàn hại

    • Tàn y • Tàn sát • Tàn tạ

    TẢN

    • Tản • Tản Đà

    • Tản mạn • Tản mát

    TẠN

    • Tạn • Tạn mặt

  • 10 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    TANG

    • Tang • Tang biến thương dồn • Tang bồng • Tang bồng hồ thỉ • Tang chế • Tang chủ • Tang dâu • Tang du

    • Tang điền thương hải • Tang hôn • Tang y • Tang lễ • Tang phục • Tang quyến • Tang tóc • Tang thương

    TÁNG

    • Táng an • Táng đởm

    • Táng tận lương tâm

    TÀNG

    • Tàng • Tàng ẩn

    TẠNG

    • Tạng phủ

    TANH

    • Tanh • Tanh hôi

    • Tanh khét

    TÁNH

    • Tánh • Tánh chất • Tánh danh • Tánh hạnh • Tánh hiệp vô vi • Tánh lành

    • Tánh linh • Tánh linh hơn vật • Tánh mạng • Tánh mệnh song tu • Tánh phàm • Tánh tình

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 11

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    • Tánh tục • Tánh thành • Tánh thần

    • Tánh thiện • Tánh thiện lương

    TAO

    • Tao • Tao đàn • Tao loạn • Tao ngộ

    • Tao nhã • Tao nhân • Tao phùng

    TÁO

    • Táo • Táo Quân

    TÀO

    • Tào • Tào khang • Tào khương

    • Tào Quốc Cựu • Tào Tháo

    TẢO

    • Tảo • Tảo đắc • Tảo hôn

    • Tảo mộ • Tảo tần • Tảo thanh

    TẠO

    • Tạo • Tạo công • Tạo dựng • Tạo định • Tạo đoan • Tạo hoá • Tạo Hoá Huyền Thiên

    • Tạo Hoá Huyền Thiên Cửu Vị Nữ Phật

    • Tạo Hoá Huyền Thiên Diêu Trì Kim Mẫu

    • Tạo lập • Tạo nhà cõi Thiên • Tạo tác • Tạo thế

  • 12 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    • Tạo thiên lập địa • Tạo thời cải thế

    • Tạo vật

    TẠP

    • Tạp • Tạp niệm

    • Tạp nhạp • Tạp tụng

    TÁT

    • Tát • Tát biển đông

    TẠT

    • Tạt

    TÀU

    • Tàu

    TẮC

    • Tắc • Tắc Y

    TĂM

    • Tăm • Tăm cá

    • Tăm hơi • Tăm tối

    TẮM

    • Tắm • Tắm rửa

    • Tắm Thánh

    TẰM

    • Tằm • Tằm tơ

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 13

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    TĂNG

    • Tăng • Tăng chúng • Tăng đồ • Tăng gia

    • Tăng long đắc thọ • Tăng Sâm • Tăng tiến

    TẶNG

    • Tặng phong

    TẮT

    • Tắt • Tắt lửa lòng

    TẤC

    • Tấc • Tấc bóng • Tấc dạ • Tấc đất ngọn rau

    • Tấc hơi • Tấc lòng • Tấc son • Tấc thành

    TÂY

    • Tây • Tây Âu • Tây Âu khai dân khí • Tây Bá Hầu • Tây Bích Đông Lao • Tây độ • Tây phang • Tây phương • Tây phương cõi Phật

    • Tây phương Cực Lạc • Tây Phương Giáo Chủ • Tây Phương Phật Tổ • Tây Sơn Đạo • Tây Tử • Tây Thi • Tây trúc • Tây vức • Tây Vương Mẫu

    TẨY

    • Tẩy • Tẩy nhơ

  • 14 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    • Tẩy trược

    TÂM

    • Tâm • Tâm ấy toà sen • Tâm ẩn ái • Tâm bịnh • Tâm can • Tâm cơ • Tâm chánh • Tâm chí • Tâm chơn chánh • Tâm đạo • Tâm đắc • Tâm đăng • Tâm đầu • Tâm đầu ý hiệp • Tâm địa • Tâm điền • Tâm đức • Tâm giao • Tâm hạnh • Tâm hoả • Tâm hồn • Tâm hồn gió tuyết • Tâm huyết • Tâm hương

    • Tâm kinh • Tâm khảm • Tâm không lìa đạo • Tâm lý • Tâm linh • Tâm mạng • Tâm niệm • Tâm nguyền • Tâm phàm • Tâm pháp • Tâm sự • Tâm tang • Tâm tánh • Tâm tình • Tâm tu • Tâm tư • Tâm thành • Tâm thành chánh trực • Tâm thần • Tâm trí • Tâm truyền • Tâm ưu • Tâm viên

    TẤM

    • Tấm • Tấm lòng • Tấm mẳn

    • Tấm son • Tấm tình • Tấm thân

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 15

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    TẦM

    • Tầm • Tầm bậy • Tầm chân • Tầm chơn • Tầm chương trích cú • Tầm đạo • Tầm hiền

    • Tầm khào • Tầm phào • Tầm phương • Tầm sư học đạo • Tầm Tiên • Tầm thường

    TẨM

    • Tẩm

    TÂN

    • Tân dân • Tân học • Tân kinh • Tân khổ • Tân lang • Tân luật • Tân niên • Tân nương

    • Tân pháp • Tân phong • Tân sử • Tân toan • Tân trào • Tân xuân • Tân xuân nguyên đán

    TẤN

    • Tấn • Tấn bộ • Tấn hoá • Tấn phát

    • Tấn phong • Tấn Tần • Tấn thối

    TẦN

    • Tần • Tần Cối

    • Tần lãnh • Tần nhơn

  • 16 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    • Tần quốc • Tần Tấn

    • Tần Thuỷ Hoàng

    TẨN

    • Tẩn liệm

    TẬN

    • Tận • Tận chí • Tận diệt • Tận đoạ tam đồ • Tận độ • Tận độ chúng sanh • Tận độ nhơn sanh • Tận lực • Tận nhơn lực tri thiên mạng

    • Tận tâm • Tận tuỵ • Tận tuyệt • Tận thế • Tận thế Long Hoa • Tận thiện tận mỹ • Tận trung • Tận trung báo quốc

    TẦNG

    • Tầng

    TẤP

    • Tấp • Tấp nập

    TẬP

    • Tập • Tập dượt • Tập kiết nghinh tường • Tập quán • Tập rèn

    • Tập tành • Tập thành • Tập thể • Tập trung

    TẤT

    • Tất • Tất cả

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 17

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    • Tất đắc • Tất giao

    • Tất yếu • Tất viên

    TẬT

    • Tật • Tật bịnh

    • Tật đố • Tật nguyền

    TẤU

    • Tấu văn

    TẨU

    • Tẩu thú

    • Té • Té ra

    TẺ

    • Tẻ vui

    TẼ

    • Tẽ

    TEO

    • Teo

    TÈM

    • Tèm hem

    • Tê • Tê tái

  • 18 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    TẾ

    • Tế • Tế bạt • Tế chẩn • Tế chủ • Tế chúng • Tế điện • Tế độ

    • Tế hiểm • Tế lễ • Tế nguy • Tế phước • Tế tự • Tế thế • Tế trợ

    TỀ

    • Tề • Tề gia • Tề gia nội trợ • Tề gia trị quốc

    • Tề my • Tề phụ hàm oan • Tề tựu • Tề Thiên Đại Thánh

    TỂ

    • Tể Tướng

    TỆ

    • Tệ • Tệ đoan

    • Tệ hại

    TÊN

    • Tên • Tên đạn

    • Tên tuổi

    TI

    • Ti tí

    • Tí tách • Tí ti

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 19

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    TỈ

    • Tỉ mỉ

    TÍA

    • Tía lia

    TÍCH

    • Tích • Tích ác phùng ác • Tích cực • Tích đức • Tích đức tu nhân

    • Tích phước • Tích thiểu thành đa • Tích trữ • Tích trượng

    TỊCH

    • Tịch • Tịch cốc • Tịch dương

    • Tịch Đạo • Tịch liêu • Tịch mịch

    TIẾC

    • Tiếc • Tiếc nuối

    • Tiếc thương • Tiếc xuân

    TIỆC

    • Tiệc • Tiệc hoa

    • Tiệc ngọc

    TIÊM

    • Tiêm tất

    TIỀM

    • Tiềm lực • Tiềm thức

  • 20 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    TIỆM

    • Tiệm

    TIÊN

    • Tiên • Tiên bang • Tiên Bồng • Tiên cảnh • Tiên cốt Phật căn • Tiên Cô • Tiên cung • Tiên cung Phật xứ • Tiên đạo • Tiên gia • Tiên giáo • Tiên giáo tâm kinh • Tiên hoàn • Tiên y • Tiên liệt • Tiên liệu • Tiên linh • Tiên long

    • Tiên nữ • Tiên Nương • Tiên nghiêm • Tiên Nho • Tiên Nho Thích • Tiên phàm • Tiên phong Phật cốt • Tiên tằng tổ khảo • Tiên tịch • Tiên tiến • Tiên Tử • Tiên tửu • Tiên thiên hậu thiên • Tiên Thiên khí hoá • Tiên tri • Tiên triệu • Tiên vị • Tiên xa

    TIẾN

    • Tiến • Tiến bộ • Tiến cử • Tiến dẫn

    • Tiến hành • Tiến hoá • Tiến triển

    TIỀN

    • Tiền • Tiền bạc

    • Tiền bối • Tiền căn

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 21

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    • Tiền căn hậu quả • Tiền căn hậu kiếp • Tiền công • Tiền của • Tiền duyên • Tiền duyên hậu vận • Tiền đạo • Tiền định

    • Tiền đồ • Tiền khiên • Tiền nhân • Tiền tài • Tiền tài danh vọng • Tiền trình

    TIỄN

    • Tiễn • Tiễn hành

    • Tiễn phu • Tiễn thăng

    TIỆN

    • Tiện • Tiện nghi

    • Tiện tặn • Tiện tỳ

    TIẾNG

    • Tiếng • Tiếng khen • Tiếng khóc roi • Tiếng muông giọng lợn • Tiếng ngọt lời ngon • Tiếng rằng

    • Tiếng sấm bên tai • Tiếng tăm • Tiếng tiêu khải phụng • Tiếng trống giác mê • Tiếng U minh

    TIẾP

    • Tiếp • Tiếp dẫn • Tiếp Dẫn Đạo Nhơn • Tiếp diễn • Tiếp dưỡng • Tiếp Đạo

    • Tiếp điển • Tiếp đón • Tiếp giá • Tiếp Lễ Nhạc Quân • Tiếp nghinh • Tiếp nhận

  • 22 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    • Tiếp Pháp • Tiếp rước • Tiếp tân • Tiếp tục

    • Tiếp Thế • Tiếp vật • Tiếp xúc

    TIỆP

    • Tiệp

    TIẾT

    • Tiết • Tiết chế • Tiết giá • Tiết hạnh • Tiết kiệm • Tiết lậu • Tiết liệt

    • Tiết lộ • Tiết ngọc • Tiết nghĩa • Tiết phụ • Tiết sạch • Tiết tháo • Tiết trinh

    TIÊU

    • Tiêu • Tiêu biểu • Tiêu cực • Tiêu chàng Sử • Tiêu chuẩn • Tiêu dao • Tiêu Diện Sĩ • Tiêu diệt • Tiêu diêu • Tiêu điều • Tiêu hao • Tiêu huỷ

    • Tiêu mòn • Tiêu phí • Tiêu phòng • Tiêu quả tiền khiên • Tiêu tan • Tiêu tàn • Tiêu tận • Tiêu tứ • Tiêu tức • Tiêu Tương • Tiêu thiều • Tiêu trừ

    TIỀU

    • Tiều • Tiều lão

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 23

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    • Tiều phu • Tiều tuỵ

    TIỂU

    • Tiểu • Tiểu đàn • Tiểu đồng • Tiểu đăng khoa • Tiểu long nuốt ngựa • Tiểu phục

    • Tiểu quốc • Tiểu tường • Tiểu Thiên địa • Tiểu thiếp • Tiểu thơ • Tiểu Thừa

    TIM

    • Tim

    TÌM

    • Tìm • Tìm hiếu truyền hiền • Tìm kiếm • Tìm lúa khoai

    • Tìm tỏi • Tìm thuyền Bát Nhã lánh mê

    tân • Tìm vợ dâng dưa

    TIN

    • Tin • Tin cậy • Tin én • Tin hồng • Tin mai • Tin nhàn

    • Tin nhạn • Tin nhắn • Tin sương • Tin tưởng • Tin xuân

    TÍN

    • Tín • Tín đồ • Tín hữu

    • Tín ngưỡng • Tín nghĩa • Tín thành

  • 24 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    TINH

    • Tinh • Tinh anh • Tinh ba • Tinh Đẩu • Tinh đời • Tinh hoa • Tinh huyết • Tinh yêu • Tinh Khí Thần • Tinh khiết • Tinh ma • Tinh quái

    • Tinh ranh • Tinh sạch • Tinh sương • Tinh tấn • Tinh tiến • Tinh tú • Tinh thần • Tinh thông • Tinh trung • Tinh trung hai chữ • Tinh vệ • Tinh vi

    TÍNH

    • Tính • Tính nết

    • Tính toán • Tính thiệt so hơn

    TÌNH

    • Tình • Tình ái • Tình cảnh • Tình cốt nhục • Tình chung • Tình dục • Tình duyên • Tình hình • Tình ý • Tình lang • Tình lợt duyên phai • Tình nồng

    • Tình nghĩa • Tình nghĩa phu thê • Tình nhơn • Tình riêng nghĩa công • Tình si • Tình sử • Tình tệ • Tình tự • Tình thâm • Tình thế • Tình thương • Tình trọng của khinh

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 25

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    TỈNH

    • Tỉnh • Tỉnh giấc • Tỉnh hồn • Tỉnh mộng • Tỉnh ngộ • Tỉnh say

    • Tỉnh thân • Tỉnh thế • Tỉnh thức • Tỉnh trí

    TỊNH

    • Tịnh dục • Tịnh dưỡng • Tịnh đàn • Tịnh đế • Tịnh độ • Tịnh đường • Tịnh luyện

    • Tịnh niệm • Tịnh tâm • Tịnh Tâm Đài • Tịnh Tâm Xá • Tịnh toạ • Tịnh thất • Tịnh thuỷ

    TÍT

    • Tít

    TY

    • Ty

    • Tý • Tý thời

    TỲ

    • Tỳ • Tỳ bà • Tỳ Hớn

    • Tỳ Văn Tỳ Vũ • Tỳ vị

  • 26 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    TỶ

    • Tỷ • Tỷ nương

    • Tỷ phù

    TỴ

    • Tỵ ác • Tỵ hiềm

    • Tỵ trần

    TO

    • To gan

    • Tò mò

    TỎ

    • Tỏ • Tỏ bày • Tỏ rạng

    • Tỏ rõ • Tỏ tường

    TOÀ

    • Toà • Toà án • Toà án lương tâm • Toà báo • Toà Đạo • Toà Nội Chánh

    • Toà Nghiệt Cảnh • Toà phán xét • Toà sen • Toà sen chín phẩm • Toà Tam Giáo • Toà Thánh

    TOẢ

    • Toả

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 27

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    TỌA

    • Tọa • Tọa thiền

    • Tọa vị

    TOẠI

    • Toại • Toại chí • Toại hưởng

    • Toại kỳ sở nguyện • Toại Nhân

    TOAN

    • Toan • Toan lo

    • Toan tính

    TOÁN

    • Toán • Toán số

    TOÀN

    • Toàn • Toàn bích • Toàn cầu • Toàn dân • Toàn năng

    • Toàn quyền • Toàn tri • Toàn tri năng tận thiện mỹ • Toàn vẹn

    TÓC

    • Tóc • Tóc điểm hoa • Tóc hoa râm • Tóc điểm sương

    • Tóc râu • Tóc tơ • Tóc xanh

    TỌC

    • Tọc mạch

  • 28 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    TOE

    • Toe toét

    TOM

    • Tom góp

    TÓM

    • Tóm • Tóm thâu

    TÒNG

    • Tòng • Tòng bá • Tòng cúc

    • Tòng quân

    • Tô điểm • Tô Đỗ • Tô Huệ • Tô lão

    • Tô mày vẽ mặt • Tô Võ • Tô Võ chăn dê

    TỐ

    • Tố bần hàn • Tố tụng

    TỔ

    • Tổ • Tổ án • Tổ chức • Tổ Đình • Tổ đường • Tổ hiển • Tổ Hùng Vương

    • Tổ nghiệp • Tổ phụ • Tổ quán • Tổ quốc • Tổ sư • Tổ tiên • Tổ tông

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 29

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    TỐC

    • Tốc • Tốc ký

    TỘC

    • Tộc • Tộc chủng

    • Tộc Đạo

    TÔI

    • Tôi • Tôi con • Tôi đòi • Tôi hiền chúa thánh • Tôi loàn con giặc

    • Tôi mọi • Tôi tớ • Tôi thần • Tôi trung

    TỐI

    • Tối • Tối cao • Tối cổ • Tối linh

    • Tối mắt • Tối tăm • Tối thượng • Tối trọng

    TỒI

    • Tồi phong • Tồi phong bại tục

    • Tồi tệ

    TỘI

    • Tội • Tội báo • Tội căn • Tội căn báo ứng • Tội chướng • Tội hình

    • Tội khiên • Tội lỗi • Tội nghiệp • Tội nhơn • Tội phước • Tội quá

  • 30 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    • Tội quy ư trưởng • Tội tình

    • Tội tù • Tội thần

    TÔN

    • Tôn • Tôn chánh • Tôn chỉ • Tôn kính • Tôn kỉnh • Tôn nghiêm • Tôn phu nhân • Tôn sùng • Tôn sư

    • Tôn Tẫn • Tôn ty • Tôn ty phẩm trật • Tôn ty thượng hạ • Tôn thờ • Tôn trọng • Tôn Văn • Tôn Võ Tử

    TỐN

    • Tốn • Tốn của

    • Tốn tiền

    TỒN

    • Tồn • Tồn cổ • Tồn tại • Tồn tâm

    • Tồn tâm dưỡng tánh • Tồn thần • Tồn vong

    TỔN

    • Tổn • Tổn đức

    • Tổn thương

    TÔNG

    • Tông • Tông Đạo • Tông Đạo Bắc Phần

    • Tông Đạo Tần Nhơn • Tông đồ • Tông đường

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 31

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    • Tông môn • Tông tổ

    • Tông tộc

    TỐNG

    • Tống biệt • Tống cựu nghinh tân • Tống chung

    • Tống Hoằng • Tống Hoằng chí trượng phu • Tống thâu thiên hạ

    TỔNG

    • Tổng • Tổng Giám • Tổng hợp • Tổng Khậu • Tổng Lái • Tổng luận

    • Tổng Mũi • Tổng pháp tông • Tổng quát • Tổng thị không • Tổng Thương

    TỐP

    • Tốp

    TỐT

    • Tốt • Tốt đẹp • Tốt nghiệp

    • Tốt tươi • Tốt thể đẹp hình

    TỘT

    • Tột • Tột bực

    • Tột phẩm • Tột lý

    • Tơ • Tơ duyên

    • Tơ đỏ • Tơ đồng

  • 32 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    • Tơ hồng • Tơ loan • Tơ lòng • Tơ mành • Tơ nguyệt

    • Tơ tằm • Tơ Tần chỉ Tấn • Tơ tình • Tơ tóc • Tơ thắm

    TỚ

    • Tớ

    TỜ

    • Tờ • Tờ Khai Đạo

    • Tờ mây • Tờ mờ

    TỢ

    • Tợ

    TƠI

    • Tơi • Tơi bời

    TỚI

    • Tới • Tới lui

    TỞI

    • Tởi làm chùa

    TỞN

    • Tởn

    TU

    • Tu • Tu cứu Cửu Huyền Thất Tổ • Tu chỉnh • Tu chơn

    • Tu chơn dưỡng tánh • Tu đức • Tu hành • Tu hít

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 33

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    • Tu học • Tu kiều bồi lộ • Tu La • Tu luyện • Tu my • Tu niệm • Tu nhân tích đức • Tu nhứt kiếp ngộ nhứt thời • Tu sĩ • Tu tâm

    • Tu tạo • Tu tâm dưỡng tánh • Tu tâm luyện tánh • Tu tề • Tu tề trị bình • Tu tỉnh • Tu tịnh • Tu thân • Tu trì • Tu vi

    • Tú • Tú cẩm

    • Tú cẩm thiêm hoa • Tú cầu

    • Tù • Tù đày

    • Tù giam • Tù lao

    TỦ

    • Tủ

    TỤ

    • Tụ • Tụ họp

    • Tụ hội

    TUA

    • Tua • Tua thìn

    TÚA

    • Túa lua

  • 34 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    TUÂN

    • Tuân • Tuân hành • Tuân y • Tuân lịnh

    • Tuân lời • Tuân mạng • Tuân mạng lịnh

    TUẤN

    • Tuấn • Tuấn kiệt

    • Tuấn tú

    TUẦN

    • Tuần • Tuần cửu • Tuần hoàn • Tuần huờn

    • Tuần khắp xét tra • Tuần lễ • Tuần tự

    TUẪN

    • Tuẫn tiết

    TUẤT

    • Tuất

    TÚC

    • Túc • Túc đế • Túc y túc thực

    • Túc thực túc y • Túc trái

    TỤC

    • Tục • Tục bản • Tục kiếp

    • Tục lệ • Tục lệ cổ truyền • Tục luỵ

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 35

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    • Tục lự • Tục phàm • Tục tánh • Tục tĩu

    • Tục tử • Tục trái • Tục trần

    TUẾ

    • Tuế nguyệt

    TÚI

    • Túi • Túi bụi

    • Túi gió trăng • Túi tham

    TỦI

    • Tủi • Tủi phận

    • Tủi thầm

    TỤI

    • Tụi • Tụi hoa

    TUY

    • Tuy • Tuy vân

    TUÝ

    • Tuý mộng • Tuý Sơn Vân Mộng

    TUỲ

    • Tuỳ • Tuỳ cơ • Tuỳ cơ ứng biến • Tuỳ duyên • Tuỳ duyên tuỳ phận

    • Tuỳ Dương Đế • Tuỳ hỷ • Tuỳ nghi • Tuỳ phận tuỳ duơn • Tuỳ tiện

  • 36 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    • Tuỳ tùng • Tuỳ thân

    • Tuỳ thời

    TUYÊN

    • Tuyên • Tuyên bố • Tuyên dương

    • Tuyên dương công trạng • Tuyên ngôn

    TUYỀN

    • Tuyền đài

    TUYỂN

    • Tuyển • Tuyển cử • Tuyển đức lọc tài • Tuyển hiền

    • Tuyển Hiền chọn Thánh • Tuyển phong • Tuyển phong Phật vị • Tuyển thăng

    TUYẾT

    • Tuyết • Tuyết giá

    • Tuyết ngọc • Tuyết sương

    TUYỆT

    • Tuyệt • Tuyệt bút • Tuyệt cốc • Tuyệt diệu • Tuyệt đỉnh • Tuyệt đối • Tuyệt giống dứt nòi

    • Tuyệt loài • Tuyệt luân • Tuyệt mạng • Tuyệt sinh • Tuyệt tự • Tuyệt thực • Tuyệt vọng

    TÙM

    • Tùm lum

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 37

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    TUNG

    • Tung • Tung hoành

    • Tung nổ

    TÚNG

    • Túng • Túng cùng

    • Túng ngặt • Túng tíu

    TÙNG

    • Tùng • Tùng bách • Tùng binh • Tùng chinh • Tùng đinh • Tùng khổ • Tùng lâm • Tùng lịnh • Tùng lương

    • Tùng phu • Tùng phụ • Tùng phục • Tùng quân • Tùng quyền • Tùng tử • Tùng thế • Tùng thiên

    TỤNG

    • Tụng • Tụng đình • Tụng kinh

    • Tụng niệm • Tụng Nhơn Quả

    TUỔI

    • Tuổi • Tuổi hạc • Tuổi tên

    • Tuổi thọ • Tuổi xanh • Tuổi xuân

    TUÔN

    • Tuôn • Tuôn trào

  • 38 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    TUÔNG

    • Tuông • Tuông bờ lướt bụi

    TUỒNG

    • Tuồng • Tuồng đời

    • Tuồng thế

    TUỐT

    • Tuốt

    • Tư • Tư bổn • Tư bề • Tư cách • Tư chất • Tư dục • Tư duy • Tư hoài • Tư kỷ • Tư lịnh • Tư lộc • Tư lợi • Tư lự • Tư lương • Tư Mã • Tư Mã Ý • Tư Mắt Nguyễn Phát Trước • Tư mật

    • Tư nghĩa • Tư pháp • Tư phong • Tư phương • Tư sản • Tư tâm • Tư tâm ngã kiến • Tư tình • Tư tờ • Tư tưởng • Tư thông • Tư thương • Tư trợ • Tư truyền • Tư trước • Tư văn • Tư vì • Tư vị

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 39

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    TỨ

    • Tứ • Tứ ân • Tứ dân • Tứ Diệu Đề • Tứ đại • Tứ Đại Bộ Châu • Tứ Đại Điều Quy • Tứ đổ tường • Tứ đức • Tứ hải • Tứ hải giai huynh đệ • Tứ hải ngũ hồ • Tứ hạo • Tứ hướng

    • Tứ khổ • Tứ linh • Tứ Nương Diêu Trì Cung • Tứ phương • Tứ quý • Tứ sanh • Tứ tán • Tứ tung • Tứ tường • Tứ tượng • Tứ thơ • Tứ thời • Tứ Thời Nhựt Tụng • Tứ xứ

    TỪ

    • Từ • Từ ái • Từ ân • Từ bi • Từ biệt • Từ bỏ • Từ cổ chí kim • Từ chối • Từ đường • Từ giã • Từ Giáp • Từ Hàng Bồ Tát • Từ hoà • Từ huệ

    • Từ huyên • Từ khí • Từ Lâm Tự • Từ lịnh • Từ mẫu • Từ nghiêm • Từ phụ • Từ tâm • Từ thân • Từ thiện • Từ Thứ • Từ thử • Từ Thức • Từ vinh

  • 40 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    TỬ

    • Tử • Tử biệt • Tử biệt sinh ly • Tử Cống • Tử khí đông lai • Tử khiên • Tử ly • Tử Lộ • Tử Nha • Tử Nha trừ tinh • Tử như quy • Tử như sanh • Tử Phòng • Tử Phòng dâng dép • Tử Phòng lui binh sở hạng

    • Tử phủ • Tử phược thê thằng • Tử quy sanh ký • Tử sĩ • Tử sanh • Tử sanh sanh tử • Tử sanh Thiên định • Tử tế • Tử tiết • Tử tôn • Tử tức • Tử thi • Tử vong • Tử xích

    TỰ

    • Tự • Tự ái • Tự biến tự liệu • Tự cải • Tự cao • Tự cổ chí kim • Tự cường • Tự chiêu kỳ hoạ • Tự chủ • Tự chuyên • Tự diệt • Tự do • Tự đại • Tự độ • Tự giác

    • Tự giác nhi tha giác • Tự hối • Tự kế phụng thờ • Tự kiêu • Tự lập • Tự liệu • Tự lôi trữ bính • Tự lực • Tự minh • Tự nhiên • Tự phụ • Tự quyết • Tự sự • Tự tác • Tự tác nghiệt bất khả hoại

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 41

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    • Tự tại • Tự tánh • Tự tín • Tự tỉnh • Tự toại • Tự tôn

    • Tự thuật • Tự thử • Tự trọng • Tự vận • Tự vệ • Tự xử

    TỬA

    • Tửa

    TỰA

    • Tựa • Tựa cửa

    • Tựa hồ

    TỨC

    • Tức • Tức cấp • Tức khắc • Tức nước bể bờ • Tức nhiên

    • Tức tối • Tức thị • Tức thì • Tức thời • Tức thuyết

    TƯNG

    • Tưng bừng • Tưng tiu

    TỪNG

    • Từng • Từng Thiên

    • Từng trải

    TƯỚC

    • Tước • Tước cả quyền cao

    • Tước hàm • Tước lộc

  • 42 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    • Tước quyền • Tước trọng

    • Tước vị

    TƯỢC

    • Tược

    TƯƠI

    • Tươi • Tươi cười

    • Tươi tắn • Tươi thắm

    TƯỚI

    • Tưới

    TƯƠNG

    • Tương • Tương ái • Tương công chiết tội • Tương dưa • Tương đắc • Tương đối • Tương đương • Tương giang • Tương hiệp • Tương hội • Tương lai • Tương lân • Tương liên • Tương ngộ • Tương Như

    • Tương phân • Tương phùng • Tương quan • Tương tàn • Tương tàn tương sát • Tương tợ • Tương tư • Tương tử • Tương thân • Tương thân tương ái • Tương thông • Tương thuỷ • Tương tri • Tương trợ • Tương xứng

    TƯỚNG

    • Tướng • Tướng hạc hình mai

    • Tướng quân • Tướng quốc

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 43

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    • Tướng sĩ • Tướng soái

    • Tướng tá

    TƯỜNG

    • Tường • Tường đông • Tường quang

    • Tường tận • Tường thuật • Tường vân

    TƯỞNG

    • Tưởng • Tưởng niệm • Tưởng tin

    • Tưởng tượng • Tưởng Trời tin Phật

    TƯỢNG

    • Tượng • Tượng Ngũ Chi • Tượng Phật

    • Tượng tang • Tượng thờ • Tượng trưng

    TỬU

    • Tửu • Tửu điếm • Tửu nhập tâm di • Tửu nhục

    • Tửu quán • Tửu quỳnh • Tửu sắc • Tửu trà

    TỰU

    • Tựu • Tựu hội • Tựu thiểu thành đa

    • Tựu trào • Tựu trung • Tựu vị

  • 44 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    T

    TA BÀ Hay “Ta Bà thế giới”.

    Ta Bà, còn đọc “Sa Bà 娑 婆”, do chữ Phạn là “Saha”, là một đại thiên thế giới, gọi là Ta Bà thế giới 娑 婆 世 界.

    Theo Phật, thế giới Ta Bà là một đại thiên thế giới và địa cầu nơi con người ở chỉ là một nơi rất nhỏ bé trong thế giới Ta Bà.

    Ta Bà Hán dịch là kham nhẫn 堪 忍, tức chỉ chúng sanh ở thế giới này phải nhẫn chịu nhiều điều khổ sở, phiền muộn.

    1.- Ta Bà:

    Nước non để bước Ta Bà, Sô xiêm đem nhuộm màu dà gọi duyên.

    (Nữ Trung Tùng Phận).

    2.- Ta Bà thế giới:

    Ta Bà thế giới khắp đâu đâu, Ngảnh lại trần gian lắm khổ sầu.

    (Thơ Thái Đến Thanh).

    TA BÀ HA Hay “Sa Bà Ha”.

    Ta Bà Ha, còn đọc là “Sa Bà Ha 娑 婆 訶”, là một câu nguyện mật ngữ ở cuối những câu Thần chú, gốc từ tiếng Phạn: “Svâhâ”, có nghĩa là thành tựu, kiết tường, tiêu tai tăng phước, viên tịch, xin được như nguyện.

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 45

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    Văn chung khấu hướng huệ trưởng càn khôn, Pháp giới chúng sanh đồng đăng bỉ ngạn. Án Dà Ra Đế Dạ Ta Bà Ha.

    (Kệ Chuông).

    TA ĐÂY ĐẤNG NGỌC HOÀNG “Ta đây Đấng Ngọc Hoàng”, đây là lời xác nhận của Đức Chí Tôn trong một đàn cơ năm Ất Sửu (1925) do Yết Ma Luật, trụ trì Hội Phước Tự nghi ngờ có sự dối gạt, nên xin hầu đàn để thử thách.

    Như chúng ta biết, Đạo Cao Đài được khai nguyên do Thượng Đế dùng cơ bút làm trung gian để thâu nhận đệ tử và truyền bá giáo lý, giáo luật và đạo pháp xuống thế gian. Qua cơ bút Thượng Đế đã thu phục được các Đấng khai sáng ra nền Đạo, trong đó Đức Ngài chọn các vị chức sắc đại Thiên phong Hiệp Thiên Đài là Hộ Pháp, Thượng Phẩm, Thượng Sanh và chư vị Thời Quân để làm đồng tử truyền giáo.

    Cơ bút được loan truyền nhanh chóng trong giới quan lại, trí thức và tu sĩ khiến cho dư luận lúc bấy giờ khá xôn xao. Nhiều người không tin tưởng đã tìm đến xin thử thách cơ bút.

    Trong đó có ông Nguyễn Văn Luật, thọ phẩm Yết Ma bên Phật giáo, chủ chùa Hội Phước Tự ở làng Long Trạch, Cần Đước tiếp giáp với làng Phước Hậu, tổng Phước Điền quận Cần Giuộc.

    Ngôi chùa Hội Phước Tự nguyên là một ngôi chùa cổ của gia tộc nhà họ Đặng, do không có người kế tục quản lý, nên sau đó ông Yết Ma Luật xin vào chùa trùng tu và trụ trì.

    Nguyên Văn Luật sinh năm 1869, người gốc Phước Hậu trước đây đã thọ giới vị Hoà Thượng Kim ở chùa Long Huê, Gò Vấp, được ban đạo hiệu là Thích Chơn Truyền thuộc tông Lâm Tế đời thứ 39 và thọ phẩm Yết Ma.

  • 46 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    Ngày 1 tháng 11 năm Ất Sửu (Dl. 16/12/1925) các vị Tiền khai Đại Đạo như Đức Hộ Pháp, Đức Thượng Phẩm, Thượng Sanh... được lịnh Ơn Trên dạy phải làm lễ “Vọng Thiên Câu Đạo” và sau đó Đức Cao Đài Thượng Đế bèn ban cho một bài thi như sau:

    Cứ níu theo phan Đức Thượng Hoàng, Tự nhiên tu tánh đặng bình an. Nguyệt hoa căn cội tua xa lánh, Vịnh lấy nhành dương hưởng đạo nhàn.

    Từ đó tin đồn Đức Ngọc Hoàng và chư Thần, Thánh, Tiên, Phật thường giáng cơ cho thi tại nhà Ngài Cao Quỳnh Cư số 134 Bourdais (nay là Calmette) vang khắp mọi nơi, ông Yết Ma Luật nghe được tin nầy, Ông nghĩ rằng đây là những người trí thức bày ra chứ cơ bút nào linh hiển như vậy. Tuy nhiên, ông vẫn muốn tìm tới để thử một phen. Nên vào ngày 2 tháng 11 năm Ất Sửu, ông liền lên Sài Gòn tìm đến nhà Ông Cao Quỳnh Cư ở Bourdais để hầu đàn. Trước khi đi ông có đặt một bài thi như sau:

    Ấm ức tâm tư suốt mộng tràng, Có đâu Tiên Phật giáng trần gian. Văn hay chữ giỏi bày thi phú, Hoạ đặng thơ đây mới Ngọc Hoàng.

    Bài thơ nầy ông niêm kín và để trong túi áo, rồi đến trước đàn cơ quỳ vái lầm thầm với Đức Thượng Đế, xin linh hiển hoạ lại bài thơ của ông.

    Đức Thượng Đế bèn giáng cơ hoạ vận:

    Hãy tỉnh cho mau giấc mộng tràng, Đời cùng, Tiên Phật giáng phàm gian. Chẳng ai hay giỏi bày thi phú, Chính thật Ta đây Đấng Ngọc Hoàng.

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 47

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    Lúc đó Ông Yết Ma Luật mới hoàn toàn tin tưởng, xin nhập môn và hiến chùa Hội Phước cho Đạo Cao Đài.

    Ngày 22 tháng 7 năm Bính Dần, trong buổi hầu đàn tại Hội Phước Tự, có mặt quý Ngài Đầu Sư Thượng Trung Nhựt, Ngọc Lịch Nguyệt, Thái Thơ Thanh... Đức Chí Tôn chấp nhận Yết Ma Luật cầu đạo và ông được Thiên phong Giáo Sư phái Thái.

    Từ đó Hội Phước Tự được Hội Thánh tiếp nhận làm Thánh Thất và tổ chức những đàn cơ nơi đó để phổ truyền giáo lý của Đức Chí Tôn.

    Giáo Sư Thái Luật Thanh quy vị ngày 19 tháng 3 năm Mậu Tý (1948) được an táng cạnh bên Thánh Thất.

    Người con út tên là Nguyễn Văn Ta và người cháu của ông kế thừa thờ Đức Chí Tôn, nhưng các tượng Phật vẫn để nguyên. Sau nầy, Thánh Tượng bị hư mục mà chùa lại không liên lạc với Hội Thánh, nên Hội Phước Tự trở lại thờ Phật.

    Chẳng ai hay giỏi bày thi phú, Chính thật Ta đây Đấng Ngọc Hoàng.

    (Ngọc Hoàng Thượng Đế).

    TA HỒ

    嗟 乎 Ta: Tiếng than. Hồ: Lời tán thán, vậy ôi!

    Ta hồ có nghĩa là than ôi, tức là lời than thở.

    Trong Thánh Ngôn Sưu Tập, Đức Lý Giáo Tông có câu: Đến chừng nào chư Đạo hữu không sức kềm chế vững với lũ tà tâm, chừng chúng nó tự quyết không sửa cải, tự đem mình hiến cho tà quái, thì đó là đường cùng của Đạo, đó là ngày

  • 48 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    những nguyên nhân hữu công bỏ xác Đạo lại trọn trong cả ba mươi sáu động Quỷ vương, lại cũng là ngày cửa Phong đô mở lớn đặng chờ rước kẻ vô đạo. Ta hồ tận chúng sanh!

    Lộ vô nhơn hành, Ðiền vô nhơn canh. Ðạo vô nhơn thức, Ta hồ tận chúng sanh!

    (Thánh Ngôn Hiệp Tuyển).

    TA THÁN

    嗟 嘆 Ta: Tiếng than. Thán: Than.

    Ta thán là những lời than thở và oán trách, tức những lời kêu than. Như: Nhân dân ta thán về tội tham nhũng.

    Đức Nguyệt Tâm Chơn Nhơn có giáng cơ dạy: Bần Đạo thấy cơ khảo đảo rất đỗi đảo điên, chỉn sợ e rồi ngày kia trong chư hiền đệ có lời ta thán.

    Nước Việt Nam là Thánh Ðịa của Chí Tôn mà tránh không khỏi cái nạn ta thán, hồi hộp, sợ sệt.

    (Thuyết Đạo Hộ Pháp).

    TÁ CƠ

    佐 乩 Tá: Giúp, phụ giúp. Cơ: Một dụng cụ dùng để thông công cùng các Đấng Thiêng Liêng.

    Tá cơ là phụ giúp trong việc phò cơ chấp bút.

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 49

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    Trước ngày khai nền đạo Cao Đài, Đức Chí Tôn chọn những bậc tiền khai là Đức Hộ Pháp, Đức Thượng Phẩm và Đức Thượng Sanh giúp đỡ về việc phò cơ, để Ngài dạy dỗ chúng sanh và mở Đạo. Vì vậy, những vị tiền khai đó được Chí Tôn phong là “Tá Cơ Đạo Sĩ”, tức là những vị Đạo Sĩ phụ giúp Ngài về cơ bút.

    Cư, phong vi Tá Cơ Tiên Hạc Ðạo Sĩ. Tắc, phong vi Hộ Giá Tiên Ðồng Tá Cơ Ðạo Sĩ.

    (Thánh Ngôn Hiệp Tuyển).

    TÁ DANH

    借 名 Hay “Tá danh Cao Đài”.

    Tá: Mượn. Danh: Danh hiệu, danh xưng, tên.

    Tá danh là mượn một danh xưng khác.

    Khi Đức Ngọc Hoàng Thượng Đế giáng cơ mở Đại Đạo Tam Kỳ Phổ Độ, Ngài mượn một danh xưng khác là “Cao Đài Tiên Ông Đại Bồ Tát Ma Ha Tát”, danh xưng nầy gọi là “tá danh”.

    Trong Thánh Ngôn Hiệp Tuyển, Đức Chí Tôn cũng có dạy: Thích Ca Như Lai thị Ngã, dục cứu chúng sanh, tá danh Cao Ðài Ðại Bồ Tát. Nhữ tri hồ? 釋 迦 如 來 是 我, 欲 救 眾 生, 借 名 高 台, nghĩa là Thích Ca Như Lai chính là Ta vậy, muốn cứu chúng sanh, mượn danh Cao Đài.

    1.- Tá danh:

    Tá danh là Đức Cao Đài, Cầm quyền Quốc Đạo bền dai đời đời.

    (Thơ Bảo Pháp).

    2.- Tá danh Cao Đài:

  • 50 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    Tá thế cứu dân trong nước lửa, Danh truyền độ chúng khỏi hang thâm. Cao huyền diệu lý dìu con dại, Đài thượng xét xem thế chẳng lầm.

    (Ngọc Hoàng Thượng Đế).

    TÁ ĐIỀN

    借 田 Tá: Vay, mượn. Điền: Ruộng.

    Tá điền là người nông dân thuê ruộng của người có nhiều ruộng đất để cày cấy, sau khi thu hoạch, tá điền phải nộp tô cho chủ ruộng.

    Người chủ ruộng thường có nhiều đất đai để cho mướn nên được gọi là “Điền chủ 田 主”, hay “Chủ điền”.

    Ép tá điền lễ vịt lễ gà, Đến khi chết làm ma tu hít.

    (Phương Tu Đại Đạo).

    TÁ LÝ

    佐 理 Tá: Phụ giúp. Lý: Sắp đặt sửa sang công việc.

    Tá lý là giúp đỡ, phụ việc.

    Tá lý còn là một chức quan ở Lục bộ trong triều đình, làm việc ở dưới chức chính khanh.

    Trong đạo Cao Đài, Tá Lý là một chức phẩm thuộc cơ quan Công thợ trong Toà Thánh Tây Ninh do Đức Hộ Pháp lập ra.

    Tá Lý có nhiệm vụ cai quản một Sở, trong đó có nhiều công thợ, và chịu dưới quyền Phó Tổng Giám, và Tổng Giám.

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 51

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    Tá Lý đối phẩm với Chánh Trị Sự bên hành chánh Đạo, do vậy Tá Lý nếu đủ 5 năm công nghiệp thì được thăng lên Phó Tổng Giám.

    Xem: Tổng Giám.

    Tá Lý đắp thành khuôn sắc xảo, Tổ đình nổi bậc nét huy hoàng.

    (Cội Đạo Bốn Mùa).

    TÁ PHÀM

    借 凡 Tá: Mượn. Phàm: Tầm thường, cõi phàm.

    Tá phàm là mượn cõi phàm, tức chỉ các Chơn linh cao trọng giáng sanh xuống cõi trần để thực hành sứ mạng cứu giúp người đời.

    Theo Thánh giáo Đức Chí Tôn cho biết, những bậc có Chơn linh cao trọng giáng sinh xuống phàm là mượn cõi phàm (tá phàm) để cứu vớt sanh linh, còn kẻ tầm thường thì bị đoạ xuống phàm để trả quả.

    Thầy biết có những chơn linh, vì lãnh mạng tá phàm, mà dìu dắt các con của Thầy...

    (Thánh Ngôn Hiệp Tuyển).

    TÁ THẾ

    借 世 Tá: Mượn. Thế: Đời, cõi đời.

    Tá thế là mượn đời hay mượn cõi đời, nói các Đấng Thiêng Liêng mượn cõi đời (thế) để giúp ích và cứu độ nhơn sanh.

  • 52 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    Như: Những bậc thiêng liêng cao trọng thường tá thế để cứu giúp người đời.

    Cao Đài tá thế xuống phàm gian, Bạch ngọc Huỳnh kim cũng chẳng màng.

    (Thánh Thi Hiệp Tuyển). Thấy cuộc tang thương buồn trẻ dại, Nên Thầy tá thế cứu nàn cho.

    (Thánh Giáo Minh Thiện). Mỗi nơi lố bóng Cao Đài, Mượn danh tá thế là bài chánh chung.

    (Ngũ Nương Giáng Bút).

    TÁ TRẦN

    借 塵 Tá: Mượn. Trần: Bụi, chỉ cõi Trần. Tá trần, đồng nghĩa với Tá thế, là mượn cõi trần gian để cứu độ nhơn sanh. Theo Thánh giáo Đức Chí Tôn, cõi trần gian là cõi đoạ của các bậc Thánh, Tiên, nhưng muốn thực thi lòng đại từ, đại bi, các Đấng phải mượn cõi trần (tá trần) để lập công lao lớn. Thánh giáo Đức Phật Mẫu có câu: Dầu cho đến bực La Hán còn phải tá trần hầu lập thân để mong thành chánh quả.

    Phạm Công Tắc tìm nơi giáng thế, Ông tá trần vốn để an dân.

    (Tìm Hiểu Sự Nghiệp).

    TÀ 1.- Tà 斜 là xế bóng, tức chỉ ánh mặt trời, mặt trăng chếch hẳn về một phía, khi ngày hoặc đêm đã quá muộn, đã sắp hết, chiều tà, trăng tà, rừng tà.

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 53

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    Như: Trăng đã xế tà, bóng tà dương, ánh chiều tà.

    Cúc rải đường qua vang tiếng nhạn, Rừng tà bóng khuất vẳng hơi thung.

    (Thánh Thi Hiệp Tuyển). Tà nguyệt vườn thu ướm trở đông, Nhạn về đảnh Bắc tiếng qua sông.

    (Thánh Thi Hiệp Tuyển).

    2.- Tà 邪 là cong queo, không ngay thẳng, không đúng đắn về mặt đạo đức, trái với chánh.

    Như: Tà pháp, có chánh ắt có tà, bị dẫn dắt đi theo đường tà đạo, lòng tà.

    Quấy rồi phải biết ăn năn, Ở cho nhân hậu chế răn lòng tà.

    (Kinh Sám Hối). Lẽ Chánh tự nhiên có lẽ Tà, Chánh Tà hai lẽ đoán sao ra.

    (Thánh Thi Hiệp Tuyển).

    3.- Tà 邪 còn có nghĩa là ma quỷ hại người.

    Như: Tà quái, tà tinh, tà mị.

    Thánh giáo Thầy có câu dạy: Những sự phàm tục đều là mưu kế của Tà mị yêu quái, cốt để ngăn trở bước đường Thánh đạo của các con. Những mưu quỷ quyệt ấy do lịnh Thầy dùng để thử các con.

    Ai hữu phước đặng để chân vào, kẻ vô phần phải bị Tà yêu cám dỗ.

    (Thánh Ngôn Hiệp Tuyển).

  • 54 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    TÀ CHÁNH Hay “Tà chính”.

    Tà: Cong queo, không ngay thẳng. Chánh (chính): Đúng đắn, không tà vạy.

    Tà chánh, như chữ “Tà chính 邪 正”, là hai thế lực thường đối kháng nhau như nước lửa, Âm dương, luôn luôn hiện hữu trong các pháp, tạo thành hai lực để lôi cuốn theo hai chiều ngược nhau, hầu thúc đẩy sự tiến hoá của vạn vật.

    Trong Thánh Ngôn Hiệp Tuyển, Thánh giáo Thầy có dạy: Cang thường điên đảo, phong hoá suy vi, những mảng ghét lẫn nhau, giành xé nhau, mối tôn giáo phân chia, đạo nước nhà chẳng đoái, chánh tà tà chánh nan phân, còn chút hơi thở ở cõi trần mà tính tình dọc ngang chưa chịu dứt, một mai hồn xuống Diêm Ðài, khổ A Tỳ bảo sao không buộc trói.

    Xem: Chánh tà.

    Tà chánh thế gian không biện biệt, Chánh tà tâm nội có đâu xa.

    (Thơ Hộ Pháp). Nên biết căn sanh để biết mình, Biết đâu tà chánh lựa mà tin.

    (Thơ Thượng Sanh). Lưu thanh khử trược mới thuần dương, Tà chánh, giả chơn đã tỏ tường.

    (Thơ Thái Đến Thanh).

    TÀ DÂM

    邪 婬 Tà: Cong vạy, gian trá. Dâm: Ham muốn khoái lạc xác thịt nam nữ.

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 55

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    Tà dâm là ham muốn khoái lạc xác thịt nam nữ một cách bất chính, bậy bạ.

    Tà dâm cũng là một trong ngũ giới cấm.

    Đức Chí Tôn giải về tà dâm như sau: Phàm xác thân con người, tuy mắt phàm coi thân hình như một, chớ kỳ trung nơi bổn thân vốn một khối chất chứa vàn vàn muôn muôn sanh vật. Những sanh vật ấy cấu kết nhau mà thành khối vật chất có tánh linh, vì vật chất nuôi nấng nó cũng đều là sanh vật, tỷ như: rau cỏ, cây trái, lúa gạo, mọi lương vật đều cũng có chất sanh. Nếu không có chất sanh thì thế nào tươi tắn đặng mà chứa sự sống. Như nó khô rũ thì là nó chết, mà các con nào ăn vật khô héo bao giờ; còn như nhờ lửa mà nấu thì là phương pháp tẩy trược đó thôi, chớ sanh vật bị nấu chưa hề phải chết.

    Các vật thực vào tỳ vị, lại biến ra khí, khí mới biến ra huyết. Chẳng cần nói, các con cũng biết cái chơn linh khí huyết là thế nào? Nó có thể huờn ra nhơn hình, mới có sanh sanh tử tử của kiếp nhơn loại.

    Vì vậy, một giọt máu là một khối chơn linh. Như các con dâm quá độ thì sát mạng chơn linh ấy. Khi các con thoát xác, thì nó đến tại Nghiệt Cảnh Ðài mà kiện các con. Các con chẳng hề chối tội đặng. Phải giữ gìn Giới Cấm ấy cho lắm!

    Vào đường tu niệm tránh tà dâm, Đàng điếm hư danh phải hổ thầm.

    (Thơ Thiên Vân).

    TÀ DƯƠNG

    斜 陽 Tà: Xiên, bóng xế. Dương: Mặt trời.

  • 56 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    Tà dương là trời xế chiều, mặt trời đã ngả về tây, tức là trời sắp tối.

    Như: Bóng tà dương đã khuất sau đồi núi.

    Diềm dà rõ nét tà dương bóng, Ấm áp uyên ương trỗi khúc thiều.

    (Lục Nương Giáng Bút). Nhành dâu khuất, bóng đưa mờ mệch, Cội tà dương như hết reo chiều.

    (Nữ Trung Tùng Phận).

    TÀ ĐẠO

    邪 道 Tà: Trái với chánh, tà vạy. Đạo: Tôn giáo.

    Tà Đạo, đồng nghĩa với “Tà giáo 邪 教”, là một tôn giáo dẫn dắt chúng sanh đến con đường mê tín, lầm lạc.

    Kinh Phật dạy rằng: Dùng sắc tướng, mà tìm Như Lai là Tà đạo.

    (Giáo Lý).

    TÀ GIAN

    邪 奸 Tà: Trái với chánh, tà vạy. Gian: Dối trá.

    Tà gian là chỉ bọn gian nịnh, xảo quyệt, dối trá, có ý gạt gẫm người.

    Trong Thánh Ngôn Sưu Tập, Đức Nhàn Âm Đạo Sĩ có câu: Cơ quyết thắng, Ngọc Hư đã sẵn định, có chiến đấu mới có mưu

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 57

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    tận diệt tà gian, mặt anh hùng giữa chốn chiến tràng, hễ nhăn mặt mất gan hào kiệt.

    Nguyện lời nói biến hình bác ái, Nguyện chí thành sửa máy tà gian.

    (Kinh Thế Đạo). Chuyển luân thế sự đưa kinh Thánh, Trừ diệt tà gian múa bút Thần.

    (Thánh Thi Hiệp Tuyển). Vui nơi đổ bác là vui khổ, Vui thói tà gian luỵ trọn đời.

    (Thánh Thi Hiệp Tuyển).

    TÀ HUY

    斜 輝 Tà: Xế, xiên. Huy: Ánh mặt trời.

    Tà huy là bóng chiều tà, chỉ ánh sáng mặt trời đã xế bóng, mặt trời lặn sắp tối.

    Như:Trong Cung Oán Ngâm Khúc, Nguyễn Gia Thiều có câu: Cầu thệ thuỷ ngồi trơ cổ độ, Quán thu phong đứng rủ tà huy.

    Bích ngọc phô trương màu lá biếc, Tà huy trang điểm cánh môi son.

    (Thơ Hoàng Nguyên). Bảng lảng tà huy nắng nhạt dần, Bỗng đâu trời đổ giọt hồng ân.

    (Thơ Chơn Tâm). Ngơ ngác lòng quỳ chưa bến đỗ, Không gian sầm sập bóng tà huy.

    (Thơ Hoài Tân).

  • 58 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    TÀ KHÍ

    邪 氣 Tà: Lệch, cong vạy, không chánh, không ngay thẳng. Khí: Chất hơi, chất khí.

    Tà khí là khí không chánh, thuộc về khí ma quỷ. Tà khí còn dùng để chỉ khí độc, khí ô trược, có thể làm cho sanh bịnh.

    Thánh giáo Đức Thanh Tâm có câu: Ðường có người đi nhiều mà không ai là người phải, đường đi dập dìu thiên hạ mà toàn là ma hồn quỷ xác, tâm giả dối, hạnh hung bạo, mật chứa đầy tà khí, thế nào gọi là người!

    Chiêu an tả đạo, trừ tà khí, Độ tận quần sanh, chiếu cứu tinh.

    (Lý Giáo Tông Giáng).

    TÀ MỊ Tà mị có hai nghĩa:

    1. Tà: Ma quỷ. Mị 媚: A dua, nịnh nọt.

    Tà mị 邪 媚 là gian tà hay dua nịnh. Chỉ những người có lòng dạ không ngay thẳng hay a dua nịnh hót.

    Tà mị phàm rung rinh chất Thánh, Mùa màng sâu phá hoại hồn kinh.

    (Đạo Sử).

    2. Tà: Ma quỷ. Mị 魅: Yêu quái.

    Tà mị 邪 魅, như chữ “Tà quái 邪 怪”, là chỉ bọn yêu tinh ma quái, luôn luôn bày trò giả dối để lừa gạt và hãm hại kẻ tu hành.

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 59

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    Thánh Ngôn Đức Chí Tôn có dạy: Các con đã từng nghe lời Thầy khuyên nhủ về chuyện ngừa Cơ Bút, thế mà một phần chẳng chịu sửa cải đường ngay cho khỏi lâm vào nẻo tà mị, đã vi lịnh Thầy mà dìu dắt các con lạc bước.

    Đòi phen Mẹ luống ưu sầu, Cũng vì tà mị dẫn đường con thương.

    (Tán Tụng Công Đức). Xa phường trục lợi xu danh, Kiếm phương tà mị dỗ dành đứa ngu.

    (Bát Nương Giáng Bút).

    TÀ NGUYỆT

    斜 月 Tà: Xế, xiên. Nguyệt: Mặt trăng.

    Tà nguyệt là bóng trăng xế lặn. Như: Đêm hầu tàn ánh tà nguyệt xuyên qua cửa sổ.

    Tà nguyệt vườn thu ướm trở đông, Nhạn về đảnh Bắc tiếng qua sông.

    (Thánh Thi Hiệp Tuyển).

    TÀ PHÁP

    邪 法 Tà: Không chánh, thuộc về tà ma quỷ quái. Pháp: Luật pháp, giáo lý, luật lệ.

    Tà pháp là những giáo pháp, đạo lý hay luật lệ không ngay thẳng, không chơn thật.

    Kỳ khai tạo nhứt Linh Đài, Diệt hình tà pháp cường khai Đại Đồng.

    (Phật Mẫu Chơn Kinh).

  • 60 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    Diệt trừ tà pháp ơn Trên định, Biến chuyển càn khôn Đạo mới thành.

    (Thơ Huệ Phong).

    TÀ QUÁI

    邪 怪 Tà: Ma quỷ. Quái: Yêu quái.

    Tà quái, cũng như “Tà mị 邪 魅”, hay “Tà tinh 邪 精”, chỉ bọn tinh ma quỷ quái, luôn luôn phá hoại người tu hành và gian dối, lừa gạt người lương thiện.

    Trong Thánh Ngôn Hiệp Tuyển, Đức Chí Tôn có dạy: Khắp trong nhân loại trên mặt địa cầu nầy, phần đông vì kính thờ Tà quái, mà Tà quái vốn chứa sự chết, thì tức nhiên chúng nó ở trong vòng sự chết là phải tiêu diệt, thì bao giờ biết đặng sự hằng sống là gì.

    Tà quái sau lưng đeo mắt vẻ, Ðánh thoi bổn Ðạo cũng làm thinh.

    (Thiên Thai Kiến Diện).

    TÀ QUYỀN

    邪 權 Tà: Thuộc về tà ma quỷ quái. Quyền: Quyền lực, quyền hành.

    Tà quyền là quyền hành của bọn tà quái, tức quyền lực của quỷ vương.

    Thánh giáo Đức Chí Tôn dạy: Thấy vậy chẳng đành, Thầy phải sửa cải Thiên thơ mà để cho mỗi đứa được có ngày giờ và thế lực mà dìu dắt nhau cho tròn phận sự, nhưng rốt lại, tà quyền cũng lấn lướt chất Thánh, bước tục dẫn chơn phàm,

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 61

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    Thầy rất đau lòng mà dòm thấy con cái líu xíu bị lầm vào đường tà quái.

    Quyết dẹp tà quyền xây đảnh Thánh, Nên binh chánh nghĩa múa gươm Thần.

    (Thơ Hộ Pháp). Lướt khổ đã mong hồi cựu vị, Gieo nhân há để vướng tà quyền.

    (Thơ Huệ Giác).

    TÀ TÂY Tà: Lệch, cong vạy, trái với chánh, thuộc về ma quái. Tây: Riêng tư.

    Tà tây là gian dối và thiên vị, ý muốn nói lòng tà vạy chỉ lo riêng cho mình.

    Hai Ngài Nguyễn Trung Hậu và Phan Trường Mạnh có viết trong quyển Thiên Đạo như sau: Thành thật với mọi người, dầu trong đạo hay ngoài đời cũng vậy, trong tất cả hành vi động tác, nhứt nhứt đều ngay thẳng thật thà; không một lời giả dối, không một ý tà tây; xử sự chẳng mưu mô lừa đảo.

    Gìn lòng chơn chánh chớ tà tây, Thưởng phạt về sau cũng hội này.

    (Thánh Thi Hiệp Tuyển). Ưa nghe đạo đức ghét tà tây, Ngưỡng mộ thì nay đã gặp Thầy.

    (Đạo Sử).

    TÀ TÂM

    邪 心 Tà: Lệch, cong vạy, trái với chánh, thuộc về ma quái. Tâm: Cái tâm.

  • 62 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    Tà tâm chỉ cái tâm gian tà, tức là cái lòng gian xảo, ác độc.

    Thánh giáo Thầy dạy: Kẻ vô phước dụng tà tâm làm một món lợi riêng, quên cả điều hành phạt đã kế bên mình, chới với cả muôn triệu giữa dòng, mà chẳng chịu sớm tự hối đặng gỡ lần mối hoạ sau.

    Nên chiều mặt thế mới nên danh, Ðừng để tà tâm đến dỗ dành.

    (Đạo Sử). Khai khiếu huyền linh diệt tánh phàm, Pháp điều khử mị dẹp tà tâm.

    (Khai Pháp Giáng Bút).

    TÀ TINH

    邪 精 Tà: Thuộc về ma quái. Tinh: Yêu tinh.

    Tà tinh là tà ma và yêu tinh, chỉ đám ma quái luôn thử thách hay cám dỗ người tu hành.

    Như: Người tu hành phải chịu thử thách của lũ tà tinh quỷ quái,

    Xem: Tà quái.

    Xê bóng Đạo hơn xê tâm tánh, Lánh tà tinh dục cảnh nên thuyền.

    (Ngũ Nương Giáng Bút). Nương huệ kiếm đoạn vòng oan nghiệt, Thủ thanh long đặng diệt tà tinh.

    (Lục Nương Giáng Bút). Chơn linh gẫm cũng thật linh thay! Cái sắc tà tinh phép quá tài.

    (Thiên Thai Kiến Diện).

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 63

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    TÀ THẦN

    邪 神 Tà: Tà ma, không chánh. Thần: Đấng linh thiêng, hoặc những bậc công thần được vua phong, có sắc chỉ, có đền miếu và được phụng cúng.

    Tà thần là không phải là chánh thần, thuộc quỷ thần, chuyên làm những điều bất chánh.

    Thánh giáo Đức Chí Tôn có câu: Ấy vậy, Ðạo là vật rất hữu ích, như giáp hữu ích cho thân các con. Nếu các con bỏ giáp thì thân các con ra trần lỗ, còn bỏ Ðạo thì các con ở dưới phép tà thần.

    Khuyên em bước tận trường thi, Khuyên em dùng phép sợ chi tà thần.

    (Bát Nương Giáng Bút). Diệt khối tà thần trừ ảo vọng, Ban ân Thánh thể phục chơn truyền.

    (Thơ Huệ Phong).

    TÀ THẦN TINH QUÁI

    邪 神 精 怪 Tà thần: Không phải là chánh thần, thuộc tả phái của quỷ vương. Tinh quái: Yêu tinh quỷ quái.

    Tà thần tinh quái là những vị thần thuộc tả phái, tức phái của tà ma quỷ quái.

    Thánh giáo Thầy có dạy trong Thánh Ngôn Hiệp Tuyển như sau: Ðạo cốt để cho kẻ hữu duyên. Những kẻ nào đã làm môn đệ của Tà thần tinh quái thì không thế gì làm môn đệ Thầy đặng.

  • 64 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    Ma thịt quỷ hồn chôn xác chết, Tà thần tinh quái nuốt xương tan.

    (Thiên Thai Kiến Diện).

    TÀ THUYẾT

    邪 說 Tà: Bất chính, không ngay thẳng. Thuyết: Học thuyết, tức một chủ trương đem ra giải thích cho người khác rõ.

    Tà thuyết là một học thuyết tà vạy, bất chính.

    Đức Chí Tôn giáng cơ truyền chơn lý tại Việt Nam, bằng Pháp Văn có câu: Nơi xứ nầy, dân tình rất thuần hậu và ôn hoà, nên Thầy đến cũng như Chúa Cứu Thế đã đến với chúng con để bài trừ Tà thuyết và truyền bá Chơn đạo trên toàn cầu.

    Chơn truyền hồi phục tiêu tà thuyết, Tam Giáo Ngũ Chi giữ thực hành.

    (Thơ Huệ Phong).

    TÀ VẠY Tà: Bất chính, không ngay thẳng. Vạy: Cong vạy.

    Tà vạy, như chữ “Tà nguỵ 邪 偽”, là gian xảo, dối trá không ngay thẳng.

    Trong Thánh Ngôn Hiệp Tuyển, Lý Giáo Tông dạy về “Tà vạy” như sau: Muốn lập thành tất phải có điều nghiêm chánh thưởng phạt. Có thưởng mới giục lòng kẻ có công, có phạt mới răn đặng lòng tà vạy.

    Dữ đoạ hiền thăng ấy luật Trời, Lánh đường tà vạy hưởng an vui.

    (Thánh Thi Hiệp Tuyển).

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 65

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    TẢ 1.- Tả 左 là phía bên trái, đối với hữu là bên phải. Như: Tả hữu, tả phái, khuynh tả.

    Thánh giáo Thầy trong Thánh Ngôn Hiệp Tuyển có dạy: Chấp hai tay lạy là tại sao? Tả là nhựt, hữu là nguyệt, vị chi âm dương. Âm dương hiệp nhứt phát khởi Càn khôn, sanh sanh hoá hoá, tức là Ðạo.

    Chỉ đãi thời lai quang minh tụ, Tả ban thiểu đức, hữu ban mang.

    (Thánh Thi Hiệp Tuyển). Kìa tả hữu mắt trông hiển hiện, Hai khán đài đối diện rất xinh.

    (Quang Cảnh Toà Thánh).

    2.- Tả 寫 là viết, chép ra.

    Tả còn có nghĩa là vẽ ra, tức diễn đạt bằng ngôn ngữ để người đọc có thể hình dung được một cách rõ nét.

    Như: Tả cảnh, tả chân, tả tình.

    Nhớ Mẹ già cung xanh đợi trẻ, Tả tâm thơ thỏ thẻ bên con.

    (Diêu Trì Kim Mẫu). Bồng đảo còn mơ khi bút múa, Tả lòng thế sự vẽ giang san.

    (Thánh Thi Hiệp Tuyển). Tả nỗi thảm thêm đau mấy đoạn, Mượn bút hoa đắp cạn thành sầu.

    (Nữ Trung Tùng Phận).

  • 66 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    TẢ BAN

    左 班 Tả: Trái, đối với hữu là phải, không chính đáng. Ban: Hạng, bậc, bày ra có từng thứ.

    Tả ban là hạng, bậc bên tả, hay cánh bên tả (trái).

    Như: Nơi chánh điện của Đình Thần hai bên là Tả ban và hữu ban.

    Chỉ đãi thời lai quang minh tụ, Tả ban thiểu đức, hữu ban mang.

    (Thánh Thi Hiệp Tuyển).

    TẢ CHI HỮU DỰC

    左 支 右 翼 Tả: Bên trái, đối với hữu là bên phải. Chi: Cành, nhánh, chân, tay. Hữu: Bên mặt (phải). Dực: Cánh chim.

    Tả chi hữu dực ý nói hai bộ phận bên trái, bên phải dùng để trợ giúp cho con người.

    Như: Hai đạo quân tả chi hữu dực dựa thế liên hoàn mà gìn giữ cho nhau.

    Đã là “Tả Chi Hữu Dực” của Đạo Trời thì hai cơ thể “Bí truyền” và “Phổ hoá” phải liên hoà tương tiếp, tương trợ lấy nhau...

    (Đại Thừa Chơn Giáo).

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 67

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    TẢ ĐẠO

    左 道 Tả: Tay trái, ý chỉ sự bất chánh. Đạo: Con đường, hay tôn giáo.

    Tả đạo là đường lối bất chính dẫn tới nẻo tà vạy, hoặc chỉ tôn giáo không ngay chính, bàng môn.

    Trong lời thề trước Bàn Ngũ Lôi của hai vị Đầu Sư Thượng Trung Nhựt và Ngọc Lịch Nguyệt có câu: Thề Hoàng Thiên Hậu Thổ trước bửu pháp Ngũ Lôi rằng làm trọn Thiên đạo mà dìu dắt cả mấy em chúng tôi đều là môn đệ của Cao Ðài Ngọc Ðế, nhứt nhứt do lịnh Thầy phân định, chẳng dám chuyên quyền mà lập thành tả đạo, như ngày sau hữu tội thì thề có Ngũ Lôi tru diệt.

    Xem: Tả đạo bàng môn.

    Mượn Di Đà mà làm mối lợi danh, Làm Chánh giáo đã đành thành Tả đạo.

    (Ngọc Hoàng Thượng Đế). Chiêu an tả đạo, trừ tà khí, Độ tận quần sanh, chiếu cứu tinh.

    (Lý Giáo Tông Giáng).

    TẢ ĐẠO BÀNG MÔN

    左 道 傍 門 Tả Ðạo: Ðạo không đúng đắn. Bàng Môn: Cửa bên hông chớ không phải cửa chánh, ý nói không phải Ðạo Chánh.

    Tả đạo Bàng môn là chỉ các tôn giáo không chơn chánh, đưa người tu đến chỗ lầm lạc, không đắc thành Chánh quả, không giải thoát khỏi luân hồi.

  • 68 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    Tả đạo Bàng môn thuộc khoản thứ 3 Đệ nhứt hình trong Thập Hình của Lý Giáo Tông. Ai phạm phải sẽ bị tội trục xuất.

    Pháp Chánh Truyền Chú Giải có câu: Kẻ ngoại giáo, tả đạo bàng môn, người vô đạo, riêng nắm quyền hành thế tục, nghịch cùng chơn lý chánh truyền; mượn thế lực phàm tục mà diệt lành dưỡng dữ, mê hoặc nhơn sanh, lưu luyến trần thế.

    Phép hành đạo Phật giáo dường như ra sái hết, tương tợ như gần biến Tả Ðạo Bàng Môn.

    (Thánh Ngôn Hiệp Tuyển).

    TẢ KHUYNH

    左 傾 Tả: Trái, đối với hữu (mặt), không chính đáng. Khuynh: Nghiêng về.

    Tả khuynh là khuynh hướng về tả phái (phái không chính đáng).

    Như: Những tôn giáo hướng về tả khuynh thường đưa con người đến chỗ lầm lạc.

    Hữu lệch chừng ly sai chánh giáo, Tả khuynh nửa thí biến bàng môn.

    (Thơ Huệ Phong).

    TẢ HỮU PHAN QUÂN

    左 右 幡 君 Tả: Bên trái. Hữu: Bên phải. Phan: Cây phướn. Quân: Người.

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 69

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    Tả Hữu Phan Quân là hai vị chức sắc đặc biệt trong đạo Cao Đài, có nhiệm vụ cầm phướn hướng dẫn các chức sắc vào Đền Thánh bái lễ Đức Chí Tôn.

    Tả Phan Quân là vị chức sắc cầm phướn Thượng Sanh đứng bên tay trái của Đức Thượng Sanh khi chầu lễ Đức Chí Tôn.

    Còn Hữu Phan Quân là vị chức sắc cầm phướn Thượng Phẩm, đứng bên tay mặt của Đức Thượng Phẩm.

    Tả Hữu Phan Quân là hai vị chức sắc không thuộc Hiệp Thiên Đài và đối phẩm với Giáo Sư bên Cửu Trùng Đài.

    Đạo phục của Tả Hữu Phan Quân giống hệt với Hộ Đàn Pháp Quân, nhưng hai vị Phan Quân không có buộc dây Sắc Lịnh ở lưng, nghĩa là mặc áo tràng trắng như Thời Quân, đội Nhựt Nguyệt Mạo, lưng không thắt dây Sắc lịnh như Hộ Đàn Pháp Quân.

    Trong Đàn cơ tại Giáo Tông Đường, đêm 19 tháng 6 năm Bính Ngọ (Dl. 5/8/1966). Phò loan: Hiến Pháp - Khai Đạo. Tái cầu lúc 21 giờ 45, Đức Hộ Pháp giáng cơ dạy Hộ Đàn Pháp Quân và Tả Hữu Phan Quân không phải là chức sắc thuộc Hiệp Thiên Đài. Đoạn Thánh giáo được chép lại như sau:

    Đức Thượng Sanh bạch: – Hội Thánh Hiệp Thiên Đài còn thắc mắc về trường hợp của ba vị: Hộ Đàn Pháp Quân, Hữu Phan Quân và Tả Phan Quân về việc sau đây, cầu xin Đức Ngài chỉ giáo.

    a). Trong các phiên nhóm của Hội Thánh HTĐ để giải quyết về chánh trị đạo, ba vị trên đây có được mời dự nhóm và bàn cãi hay không?

    – Mấy vị đó không phải là Chức sắc Hiệp Thiên Đài nên miễn mời hội.

    b). Khi sắp hàng vào Nội Nghi đảnh lễ Đức Chí Tôn, ba vị nầy phải giữ trật tự như thế nào? Hiện giờ chỉ có từ phẩm Cải

  • 70 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    Trạng trở xuống Luật Sự, sau nầy có phẩm Chưởng Ấn và Tiếp Dẫn Đạo Nhơn thì thứ tự như thế nào?

    – Dầu có hai phẩm ấy hay không, Hộ Đàn Pháp Quân và Tả Hữu Phan Quân cũng cứ ngoại vòng Chức sắc Hiệp Thiên Đài, nên khi đảnh lễ, xướng: Chức sắc Hiệp Thiên Đài nhập nội nghi, lễ bái rồi, phải xướng một lần nữa: Hộ Đàn Pháp Quân và Tả Hữu Phan Quân nhập nội nghi.

    Như vậy đúng trật tự.

    c). Khi thiết lễ bồi yến Hội Yến Diêu Trì Cung, ba vị nầy có quyền dự hay không?

    – Tất cả bổn đạo đều nhớ Bần Đạo không bao giờ cho việc ấy.

    Sau đây là sơ lượt về tiểu sử của Tả Phan Quân và Hữu Phan Quân.

    TẢ PHAN QUÂN

    Tả Phan Quân là vị chức sắc cầm cây phướn Thượng Sanh, đứng bên trái Thượng Sanh, được Đức Chí Tôn phong cho ông Trang Văn Giáo năm 1927.

    Trang Văn Giáo, sanh ngày 27 tháng chạp Kỷ Hợi (1899) tại xã Long Thành, Tổng Hàm Ninh, tỉnh Tây Ninh. Thân phụ ông là Trang Văn Keo (Hương Cả) và thân mẫu là bà Bùi Thị Khuê.

    Hiền nội của ông là Nguyễn Thị Thơm, hai ông bà có bảy người con gồm sáu người con trai và một người gái.

    Thời niên thiếu ông theo học quốc ngữ tại các trường thuộc tỉnh Tây Ninh. Sau khi tốt nghiệp Tiểu học, ông ra đời tìm việc mưu sinh, ngoài ra, ông cũng có tham gia nhiều chức vụ trong ban Hội Tề từ 1921 đến 1927.

    Theo quyển Đạo Sử của Bà Nữ Đầu Sư Hương Hiếu, trong một Đàn cơ ngày 21 tháng 10 năm Bính Dần (Dl. 26/11/1926),

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 71

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    ông Trang Văn Giáo có đến hầu đàn. Đức Chí tôn thâu nhận ông làm Môn đệ và cho một bài thi như sau:

    Làm song ngăn đón lũ gian hùng, Mạnh yếu đánh thoi cũng gọi hùng. Quyết lập thân danh tua sửa lưỡi, Nói hiền kẻ dữ nịnh thành trung.

    Thâu

    Khi Hội Thánh Cao Đài tổ chức Lễ Khai Đạo tại chùa Gò Kén, với tinh thần hăng hái, đầy nhiệt huyết sẵn có, ông đã giúp ích một cách đắc lực trong buổi khai đàn mở Đạo năm 1926. Ông theo lịnh Đức Quyền Giáo Tông để giúp đỡ cho Đạo những nhu cầu và các thứ vật dụng cần thiết cho lễ và nhạc...

    Do đó, ông được Đức Quyền Giáo Tông tín nhiệm, giao cho việc hầu bút, hoặc chép những Thánh giáo mà Đức Chí Tôn hay các Đấng giáng cho khi thâu nhận môn đồ trong các đàn cơ phổ độ lúc sơ khai.

    Ngày 18 tháng chạp năm Đinh Mão (1927) ông thọ phẩm Tả Phan Quân tại chùa Gò Kén.

    Từ đó ông lại càng tận tụy với công việc và hy sinh với Đạo hơn, ông theo Đức Thượng Phẩm, góp công vào việc khai phá rừng hoang, xây dựng Toà Thánh để tạo thành vùng Thánh địa ngày nay. Ông thường ở bên cạnh mấy vị tiền bối của Đạo như Đức Quyền Giáo Tông, Đức Cao Thượng Phẩm và Đức Hộ Pháp để phục vụ cho Đạo. Nền Đạo đã trải qua nhiều cuộc biến thiên, thăng trầm, nhưng trong lòng ông vẫn giữ một dạ sắc son, trung thành với Đạo. Hội Thánh đã gặp phải những nghịch cảnh, khó khăn nguy hiểm, ông đều có mặt để giúp đỡ hoặc chia đau sớt thảm.

    Năm 1946, Đức Hộ Pháp hồi loan, sau hơn 5 năm đồ lưu nơi Hải ngoại, ông xin vào phục vụ nơi văn phòng Toà Đạo, tức Bộ Pháp Chánh bây giờ. Ông là người rất siêng năng cúng kính,

  • 72 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    mặc dù ban ngày phải làm việc mệt nhọc nhưng không bao giờ ông bỏ sót một thời cúng khuya nào cả. Ông là người làm việc rất tích cực, lúc nào cũng miệt mài với nhiệm vụ, cho đến lúc tuổi già sức yếu, ông mới vắng mặt ở văn phòng làm việc và trút hơi thở cuối cùng vào lúc 22 giờ đêm, mùng 2 tháng 5 năm Bính Thìn (Dl. 30/5/1976), hưởng thọ 78 tuổi.

    HỮU PHAN QUÂN

    Hữu Phan Quân là vị chức sắc cầm cây phướn Thượng Phẩm, đứng bên tay mặt Đức Thượng Phẩm. Chức Hữu Phan Quân được Lý Giáo Tông Đại Đạo Tam Kỳ Phổ Độ phong cho ông Lê Văn Thoại năm 1965.

    Ông Lê Văn Thoại sinh năm Kỷ Mùi (1919) tại xã Hoà An, quận Cao Lãnh, tỉnh Sađéc, nay là Thị xã Kiến Phong, tỉnh Đồng Tháp.

    Xuất thân từ một gia đình có đạo Cao Đài, được sự dạy dỗ của song thân nên ông đã giác ngộ đạo pháp rất sớm, từ năm 12 tuổi, ông được may duyên về Toà Thánh Tây Ninh làm công quả, tức vào khoảng năm 1931.

    Tuy chưa đủ tuổi nhập môn, nhưng ông Thoại cầu xin Hội Thánh được nhập môn vào đạo. Vào ngày rằm tháng 7 năm Tân Mùi (Dl.28/08/1931), Đức Hộ-Pháp cho phép ông nhập môn, nghĩa là Ngài đã ban đặc ân cho ông thêm 9 tuổi, để ông được nhập môn theo luật Đạo đã quy định.

    Lớn lên Lê Văn Thoại là một Thanh niên đầy nhiệt huyết, ông mong muốn phụng sự cho Đạo và giúp ích đất nước Việt Nam, nên ông đã gia nhập vào đội “Nội Ứng Nghĩa Binh”, do Trần Quang Vinh (tức Giáo-Sư Thượng Vinh Thanh) thành lập vào đầu năm 1943, hợp tác với quân đội Nhựt đảo chánh Thực dân Pháp.

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 73

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    Sau ngày đảo chánh Pháp thành công, Ngài Lê Văn Thoại trở về tiếp tục đời sống tu hành, lập công tại Toà Thánh Tây Ninh.

    Khi tham gia vào quân đội Cao Đài với cấp bậc sau cùng là Thiếu Tá cho đến khi quân đội Cao Đài được quốc gia hóa dưới thời đệ nhất Việt Nam Cộng Hòa, vào khoảng năm 1956.

    Ông Lê Văn Thoại là người tình nguyện nhận lịnh của Đức Hộ Pháp, hướng dẫn ba ông nữa là Kỳ, Đại, Lợi đem lá cờ Nhan Uyên (Bạch kỳ Nhan Uyên) ra cắm giữa cầu Hiền Lương (Bến Hải), thuộc vĩ tuyến 17 để phân ranh hai miền Nam Bắc.

    Vào đêm mùng 4 tháng Giêng năm Ất Mùi (Dl.15/02/1956), Đức Hộ Pháp quyết định tự lưu vong sang Miên quốc, ông Lê Văn Thoại cũng tình nguyện xin theo hầu, Đức Ngài cho phép nên ông cũng được rời khỏi Hộ Pháp Đường đi trên chuyến xe đó.

    Trong Đàn cơ tái cầu vào ngày 17 tháng 10 năm Ất Tỵ (Dl. 09/11/1965), Đức Lý Giáo Tông, Nhứt Trấn Oai Nghiêm, đã phong cho Ngài Lê Văn Thoại phẩm Hữu Phan Quân.

    Khi Cơ Quan Phát Thanh Phổ Thông Giáo Lý được thành lập, Hội Thánh bổ Ngài Khai Đạo Hiệp Thiên Đài làm Giám Đốc Cơ quan, còn ông Hữu Phan Quân Lê Văn Thoại làm Phó Giám Đốc để điều hành mọi việc như xây dựng cơ sở, quản lý máy móc, tuyển mộ chuyên viên, nhứt là kiểm tra những bài vở phát thanh hàng tuần của cơ quan.

    Tuy rất bận rộn công việc hằng ngày, nhưng ông Lê Văn Thoại là người rất siêng năng cúng kính, hằng ngày ông thường xuyên đến Toà Thánh cúng Tứ Thời, cho đến khi tuổi già sức yếu, ông không còn đi dứng được nhiều nữa mới giảm dần các thời cúng. Vào cuối tháng 3, thình lình ông phát bệnh, qua đến ngày 25 tháng 6 năm Đinh Hợi (Dl. 07/08/2007), vào lúc 11 giờ 30 thì ông quy liễu, hưởng thọ 89 tuổi (tuổi trong giấy là 98 tuổi).

  • 74 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    Buổi sinh thời ông Lê Văn Thoại có làm rất nhiều bài thơ, ký với bút hiệu là Tử Trước và Chánh Công. Sau đây xin chép lại vài bài thơ của ông.

    AN PHẬN

    Chẳng phải Hiệp Thiên, chẳng Cửu Trùng, Tu hành lập chí đức trung dung. Tứ thời lễ bái tâm minh định, Ngũ giới Tam quy tánh huệ tùng. Khổ hạnh đường dài khiêm niệm khiết, Lìa xa sắc tướng Nhẫn hoà Cung May duyên nay gặp kỳ Ân tứ, Một kiếp bồi công kết quả chung.

    Tử Trước (15/04/Nhâm Tuất, 1982).

    CÁI KHÔNG

    Từ thuở chào đời vẫn cái không! Lớn lên danh lợi lại đèo bồng. Kinh doanh sự nghiệp chưa bao thỏa, Vợ đẹp nhà cao thẩm mỹ thông. Bọc rắn, ôm hùm chưa tỉnh ngộ, Diệt thân hại trí gọi là khôn. Cho hay thế sự ba canh mộng, Của trục phù du cứ mãi chồng.

    Tử Trước

    Hộ Đàn Pháp Quân, Tả Hữu Phan Quân nhập nội nghi.

    (Nghi Tiết Cúng Đàn).

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 75

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    TẢ TƠI Tả: Ở trạng thái không còn kết thành khối nữa, mà rời ra thành những mảnh vụn nhỏ. Tơi: Bị rời ra thành những hạt hoặc sợi nhỏ, không còn dính vào với nhau nữa.

    Tả tơi là rách rưới tan nát, tức ở tình trạng bị rách bị rời ra thành nhiều mảnh nhỏ, trông rất thảm hại.

    Như: Bị đòn tả tơi, quần áo bị rách tả tơi.

    Chanh ranh làm rộn đến người mời, Chẳng biết phận mình chịu tả tơi.

    (Đạo Sử). Còn thân thiếp chịu khốn nàn, Tả tơi nỗi mẹ, truồng trần nỗi con.

    (Nữ Trung Tùng Phận).

    TẠ ƠN Hay “Tạ ân”.

    Tạ: Bái nhận cái người ta cho. Ơn (ân): Ơn nghĩa.

    Tạ ơn, như chữ “Tạ ân 謝 恩”, là cảm cái ơn của kẻ khác làm cho mình, mà có lời bày tỏ ra.

    Trong Đạo Sử của Bà Nữ Đầu Sư Hương Hiếu, Thánh giáo Đức Chí Tôn có dạy: Chư Nhu cầu Ðạo thượng sớ. Chư Môn Ðệ bình thân. Kiệt lạy Thầy tạ ơn Thiên Phong Giáo Hữu.

    Cảm tạ ơn trên đầu dìu đỡ, Từ khi đi khi trở lộn về.

    (Kinh Thế Đạo). Muôn tạ ơn lòng bạn lão mai, Mừng cho đôi trẻ đẹp duyên hài.

    (Thơ Thuần Đức).

  • 76 ▐ VẦN T TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI

    Soạn giả: Hiền Tài Quách Văn Hoà

    TẠ THẾ

    謝 世 Tạ: Từ tạ đi. Thế: Thế gian, chỉ cõi đời. Tạ thế là từ tạ cõi thế gian mà ra đi, ý chỉ sự chết. Tạ thế, đồng nghĩa với “Tỵ thế 避 世” là lánh đời. Như: Người mẹ tạ thế vào lúc anh ấy mới mười tuổi.

    Đổng Vĩnh nghèo cơn cha tạ thế, Vay tiền chôn nào nệ bán mình.

    (Quang Cảnh Toà Thánh).

    TÁC 1.- Tác là vóc dáng, tướng tá, dáng vẻ bề ngoài của một người.

    Như: Tác anh ta cao ráo và mập mạp, tác của nàng thon nhỏ, yểu điệu.

    Tác nữ nhi chỉ đặng một tuần, Cơn tốt đẹp hoa xuân đương nở nhụy.

    (Phương Tu Đại Đạo).

    2.- Tác là tuổi. Như: Tuổi tác, bạn tác (bạn cùng tuổi, trang lứa).

    Thuyết Đạo Đức Hộ Pháp có câu: Ngài nhờ thấy bạo tàn Thương Trụ và thương đạo nghĩa của nhà Châu vua Văn Vương và Võ Vương dục khai “bổn thiện” nên tuổi dầu cao, tác dầu lớn, mà dám chịu nhọc nhằn khổ cực giúp đạo đức, khử bạo tàn, thâu cơ nghiệp Thành Thang, cứu dân đen trong nước lửa.

    Mình dầu đồng bạn tác cùng quan, Đừng hổ phận bần hàn cha mẹ.

    (Phương Tu Đại Đạo).

  • TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI VẦN T ▐ 77

    TỪ NGỮ ĐIỂN CỐ CAO ĐÀI v.2018

    3.- Tác 作 là làm, gây ra, dựng lên. Như: Tác ác, tác th�